I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố có kĩ năng thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động:
11 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1358 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chính xác, cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK.
+ HS: Vở bài tập, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
34’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Đọc đề.
Nhắc lại cộng trừ phân số.
Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập phân.
Giáo viên chốt lại cách tính cộng, trừ phân số và số thập phân.
Bài 2:
Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất nào?
Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi cộng số tròn chục hoặc tròn trăm.
Bài 3:
Yêu cầu nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm.
Lưu ý:
· Dự định: 100% : 180 cây.
· Đã thực hiện: 45% : ? cây.
· Còn lại: ?
Bài 4:
Lưu ý học sinh xem tổng số tiền lương là 1 đơn vị:
Bài 5:
Nêu yêu cầu.
Học sinh có thể thử chọn hoặc dự đoán.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Thi đua tính.
Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
Làm bài 3, 4, 5 ở VBT.
Chuẩn bị: Phép nhân.
Nhận xét tiết học.
Hát
Nhắc lại tính chất của phép trừ.
Sửa bài 4 SGK.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu đề.
Học sinh nhắc lại
Làm bảng con.
Sửa bài.
Học sinh làm vở.
Học sinh trả lời: giáo hoán, kết hợp
Học sinh làm bài.
1 học sinh làm bảng.
Sửa bài.
Học sinh làm vở.
Học sinh đọc đề.
1 học sinh hướng dẫn.
Làm bài ® sửa.
Giải:
Lớp 5A trồng được:
45 ´ 180 : 100 = 8 (cây)
Lớp 5A còn phải trồng:
180 – 81 = 99 (cây)
Đáp số: 99 cây
Làm vở.
Học sinh đọc đề, phân tích đề.
Nêu hướng giải.
Làm bài - sửa.
Giải
Tiền để dành của gia đình mỗi tháng chiếm:
1 – 15%
Nếu số tiền lướng là 2000.000 đồng thì mỗi tháng để dành được:
2000.000 ´ 15 : 100 = 300.000 (đồng)
Đáp số: a/ 15%
b/ 300.000 đồng
Học sinh làm miệng.
Học sinh dự đoán.
Giải:
Ta thấy b = 0 thì a + 0 = a = a
Vậy 1 là số bất kì.
b = 0
Để a + b = a – b
Hoạt động lớp.
Dãy A cho đề dãy B làm và ngược lại.
TOÁN:
PHÉP NHÂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng tính nhẩm, giải bài toán.
2. Kĩ năng: - Rèn học sinh kĩ năng tính nhân, nhanh chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
5’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài: “Phép nhân”.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hệ thống các tính chất phép nhân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên hỏi học sinh trả lời, lớp nhận xét.
Giáo viên ghi bảng.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Học sinh nhắc lại quy tắc nhân phân số, nhân số thập phân.
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành.
Bài 2: Tính nhẩm
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 và giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001
Bài 3: Tính nhanh
Học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở và sửa bảng lớp.
Bài 4: Giải toán
GV yêu cầu học sinh đọc đề.
v Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết – dặn dò:
Ôn lại kiến thức nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh sửa bài tập 5/ 72.
Học sinh nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Tính chất giao hoán
a ´ b = b ´ a
Tính chất kết hợp
(a ´ b) ´ c = a ´ (b ´ c)
Nhân 1 tổng với 1 số
(a + b) ´ c = a ´ c + b ´ c
Phép nhân có thừa số bằng 1
1 ´ a = a ´ 1 = a
Phép nhân có thừa số bằng 0
0 ´ a = a ´ 0 = 0
Hoạt động cá nhân
Học sinh đọc đề.
3 em nhắc lại.
Học sinh thực hành làm bảng con.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nhắc lại.
3,25 ´ 10 = 32,5
3,25 ´ 0,1 = 0,325
417,56 ´ 100 = 41756
417,56 ´ 0,01 = 4,1756
Học sinh vận dụng các tính chất đã học để giải bài tập 3.
a/ 2,5 ´ 7,8 ´ 4
= 2,5 ´ 4 ´ 7,8
= 10 ´ 7,8
= 78
b/ 8,35 ´ 7,9 + 7,9 ´ 1,7
= 7,9 ´ (8,3 + 1,7)
= 7,9 ´ 10,0
= 79
Học sinh đọc đề.
Học sinh xác định dạng toán và giải.
Tổng 2 vận tốc:
48,5 + 33,5 = 82 (km/giờ)
Quãng đường AB dài:
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
82 ´ 1,5 = 123 (km)
ĐS: 123 km
Hoạt động cá nhân
Thi đua giải nhanh.
Tìm x biết: x ´ 9,85 = x
x ´ 7,99 = 7,99
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tìm giá trị của biểu thức và giải bài toán tính giá trị của biểu thức và giải bài toán.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính đúng.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Xem trước bài ở nhà, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Phép nhân
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1:
Giáo viên yêu cầu ôn lại cách chuyển phép cộng nhiều số hạng giống nhau thành phép nhân.
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành.
Bài 2
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các quy tắc thực hiện tính giá trị biểu thức.
Bài 4
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Học sinh nhắc lại công thức chuyển động thuyền.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
Về nhà ôn lại các kiến thức vừa thực hành.
Chuẩn bị: Phép chia.
Nhận xét tiết học
Hát
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành làm vở.
Học sinh sửa bài.
a/ 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg
= 6,75 kg ´ 3
= 20,25 kg
b/ 7,14 m2 + 7,14 m2 + 7,14 m2 ´ 3
= 7,14 m2 ´ (2 + 3)
= 7,14 m2 ´ 5
= 20,70 m2
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu lại quy tắc.
Thực hành làm vở.
Học sinh nhận xét.
Học sinh đọc đề.
* Vthuyền đi xuôi dòng
= Vthực của thuyền + Vdòng nước
* Vthuyền đi ngược dòng
= Vthực của thuyền – Vdòng nước
Giải
Vận tốc thuyền máy đi xuôi dòng:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/g)
Quãng sông AB dài:
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
24,8 ´ 1,25 = 31 (km)
Hoạt động nhóm
4 nhóm thi đua tiếp sức.
a/ x ´ x =
x ´ x = x
TOÁN:
PHÉP CHIA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố các kĩ năng thực hiện phép chia các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhẩm, trong giải bài toán.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
25’
5’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
Sửa bài 4 trang 74 SGK.
Giáo viên chấm một số vở.
GV nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép chia”.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập.
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia.
Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ? Cho ví dụ.
Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân)
Nêu cách thực hiện phép chia phân số?
Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
Bài 2:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Ở bài này các em đã vận dụng quy tắc nào để tính nhanh?
Yêu cầu học sinh giải vào vở
Bài 3:
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã vận dụng?
Bài 5:
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh giải vào vở.
1 học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp.
v Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
- Thi đua ai nhanh hơn?
- Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
Đề bài :
1) 72 : 45 có kết quả là:
A. 1,6 C. 1,006
B. 1,06 D. 16
2) : có kết quả là:
A. C.
B. D.
3) 12 : 0,5 có kết quả là:
A. 6 C. 120
B. 24 D. 240
5. Tổng kết – dặn dò:
- làm bài 4/ SGK 75.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Vận tốc thuyền máy khi ngược dòng sông.
22,6 – 2,2 = 20,4 (km/ giờ)
Độ dài quãng sông AB:
20,4 ´ 1,5 = 30,6 (km)
Đáp số: 30,6 km
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm đôi.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh làm.
Nhận xét.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài.
Học sinh trả lời, nhân nhẩm, chia nhẩm.
Học sinh giải + sửa bài.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Một tổng chia cho 1 số.
Một hiệu chia cho 1 số.
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở + sửa bài.
Giải: 1 giờ = 1,5 giờ
Quãng đường ô tô đã đi.
´ 1,5 = 135 (km)
Quãng đường ô tô còn phải đi.
– 135 = 165 (km)
Đáp số: 165 km
Học sinh nêu.
Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn đáp án đúng nhất.
A
C
B
File đính kèm:
- T5 Tuan 31.doc