I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố khái quát về vận tốc.
2. Kĩ năng: - Thực hành tính v theo các đơn vị đo khác nhau.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
10 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 3034 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i gian đi = giờ đến – giờ khởi hành – t nghỉ.
v = S . t đi.
TOÁN:
QUÃNG ĐƯỜNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết tính quãng đường.
2. Kĩ năng: - Thực hành cách tính quãng đường.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
32’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Quãng đường.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đường.
Ví dụ 1: Một xe đạp đi từ A đến B với vận tốc 14 km/ giờ, mất 3 giờ.
Tính quãng đường AB?
Đề bài hỏi gì?
Đề bài cho biết gì?
Muốn tìm quãng đường AB ta làm sao?
Giáo viên gợi ý tìm hiểu bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm quãng đường AB ta cần biết gì?
Muốn tìm quãng đường AB ta làm sao?
Giáo viên lưu ý: Khi tìm quãng đường.
Quãng đường đơn vị là km.
Vận tốc đơn vị là km/ g
t đi là giờ.
Vậy t đi là 1 giờ 15 phút ta làm sao?
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm quãng đường đi được ta cần biết gì?
Muốn tìm quãng đường ta làm sao?
2 giờ 30 phút đổi được bao nhiêu giờ?
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu.
Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm cách giải
Giáo viên chốt ý cuối cùng.
1) Đổi 75 phút = 1,25 giờ
2) Vận dụng công thức để tính s?
Bài 3:
Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
Gợi ý của giáo viên.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm s ta cần biết gì?
Tìm thời gian đi như thế nào?
Giáo viên chốt ý.
1) Tìm thời gian đi.
2) vận dụng công thức tính.
Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại công thức quy tắc tìm quãng đường.
5. Tổng kết - dặn dò:
Làm bài về nhà.
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh sửa bài 3, 4/ 52.
Lớp theo dõi.
Học sinh đọc đề – phân tích đề – Tóm tắt hồ sơ.
Giải.
Từng nhóm trình bày (dán nội dung bài lên bảng).
Cả lớp nhân xét.
Dự kiến:
N1: Sab
14 + 14 + 14 = 42 (km).
N 2-3-4
S AB:
14 ´ 3 = 42 km.
Học sinh đọc.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Học sinh nêu công thức.
s = v ´ t đi.
Học sinh nhắc lại.
® Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.
Học sinh thực hành giải.
Học sinh đọc đề.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Vận tốc và thời gian đi.
s = v ´ t đi.
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Học sinh làm bài
Học sinh nhận xét – sửa bài.
Học sinh suy nghĩ trình bày (4 em).
1) Đổi 75 phút = 1,25 giờ.
2) Vận dụng công thức để tính.
Học sinh làm bài.
Học sinh nhận xét – sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Tính quãng đường AB.
Vận tốc, thời gian đi.
Thời điểm đến – thời điểm khởi hành.
Học sinh làm bài.
Lớp nhận xét, bổ sung.
2 học sinh.
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính quãng đường và vận tốc.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính toán cân thận.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Cả lớp nhận xét.
Nêu công thức áp dụng.
Bài 2:
Giáo viên gợi ý.
Học sinh trả lới.
Giáo viên chốt.
1) Tìm t đi.
2) Vận dụng công thức để tính.
Nêu công thức áp dụng.
Bài 3:
Tổ chức nhóm.
Có? Đông tử chuyển động.
Chuyển động như thế nào?
Khởi hành ra sao?
Bài 4:
Giáo viên chốt lại công thức.
S = v ´ t đi.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Đặt đề theo dạng Tổng v.
dạng h v.
5. Tổng kết - dặn dò:
Làm bài về nhà.
Chuẩn bị: “Thời gian”.
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh sửa bài 1, 2, 3.
Nêu công thức áp dụng.
Học sinh đọc kỹ đề – lưu ý các dữ kiện thời gian đi.
Từng bạn sửa bài (nêu lời giải, phép tính rõ ràng).
Lớp nhận xét.
Tóm tắt đề bằng sơ đồ.
Giải – sửa bài.
Lớp nhận xét.
Đổi giờ khởi hành t đi = giờ.
Học sinh gạch dưới.
2 đông tử ngược chiều.
Khởi hành cùng lúc.
Đại diện nhóm.
Nêu dạng toán tổng v.
Nêu công thức tìm t v.
Tổng v = S : t đi.
Tổng v = v1 + v2.
Giải – sửa bài.
Đọc đề tóm tắt.
Giải – sửa bài.
TOÁN:
THỜI GIAN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động.
2. Kĩ năng: - Thực hành cách tính thòi gian của một chuyển động.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bài soạn của học sinh.
+ HS: - Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Thời gian”.
® GV ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hình thành cách tính thời gian.
Nêu ví dụ: Một ôtô đi quãng đường dài AB 150 km với vận tốc 50 km/ giờ. Tìm thời gian ôtô đi kết quả quãng đường?
Giáo viên chốt lại.
T đi = s : v
Lưu ý học sinh đơn vị.
S = km, v = km/ giờ.
T = giờ.
Nêu ví dụ 2: Một xe gắn máy đi từ A đến B với vận tốc 30 km/ giờ.
S. AB dài 70 km, t đi A ® B.
Lưu ý học sinh nào dùng có quy tắc vận dụng phép tính chia (bài chia theo hai cách – chọn cách 1 ® số giờ và phút ® rõ ràng và đầy đủ.
Lưu ý bài toán chia tìm thời gian đi 70 : 30.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm thời gian đi ta cần biết gì?
Nêu quy tắc tính thời gian đi.
Bài 2:
Câu hỏi gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm thời gian đi ta làm như thế nào?
Nêu quy tắc?
Bài 3:
Giáo viên chốt cách làm và dạng: 2 động tử chuyển động ngược chiều – khởi hành cùng lúc ® Tìm tổng v.
Tìm thời gian đi để gặp.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Yêu cầu học sinh thi đua: bốc thăm 1 nhóm đặt vấn đề – 1 nhóm giải.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Làm bài 1/ 55.
Làm bài 2, 3 làm giờ tự học.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Học sinh lần lượt sửa bài 4/ 54.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Chia nhóm.
Làm việc nhóm.
Đại diện trình bày (tóm tắt).
150 km
A ® 1 1 1
50km 50km 50km
t đi = s : v
Nêu cách áp dụng.
Cả lớp nhận xét.
Lần lượt nhắc lại công thức tìm t đi.
Nhóm – làm việc nhóm.
Dự kiến.
Đại diện nhóm trình bày.
30
2 giờ 20 phút
60
600
00
30
2,3 . . .
10
Lần lượt đại diện 3 nhóm trình bày.
Học sinh nêu lại quy tắc.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh trả lời.
Hướng dẫn lần lượt đọc, tóm tắt.
Giải, sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Đọc đề – tóm tắt.
Giải, sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Nhóm bàn bạc tìm cách giải – lần lượt đại diện trình bày.
Cùng lúc 255km ←
®
ôtô gặp gm
62 km/ giờ sau? 40 km/h
Học sinh nêu dạng công thức áp dụng.
t đi = s : tổng v.
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính thời gian của toán chuyển động.
2. Kĩ năng: - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian, vận tốc, quãng đường.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: 2 bảng bài tập 1.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập”.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh ghi lại công thức tìm t đi = s : v
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải.
Giáo viên chốt bằng công thức.
Bài 3:
Giáo viên chốt lại.
Dạng toán.
Hai động tử chuyển động cùng chiều khởi hành cùng lúc ® Hiệu vận tốc.
Bước 2: Khoảng cách 2 xe chia hiệu vận tốc để tìm thời gian đuổi kịp.
Bài 4:
Giáo viên chốt lại dạng tổng v.
1/ Tìm tổng vận tốc.
2/ Tìm thời gian đi gặp nhau.
v Hoạt động 2: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh đặt đề toán.
8 giờ 160 km
A→ gặp ← B
ôtô 1 lúc? ôtô2
5 km/giờ 35 km/giờ
A → 20km B C
Xe đạp đi bộ
15km/giờ 5km/giờ
5. Tổng kết – dặn dò:
- Làm bài 3 – 5/ 56
1 – 2/ 55 – 56
- Làm vào giờ tự học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Lần lượt sửa bài 1.
Cả lớp nhận xét – lần lượt nêu công thức tìm t.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề – làm bài.
Sửa bài – đổi tập.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu cách giải.
Nêu tóm tắt.
Giải – sửa bài đổi tập.
1 học sinh lên bảng.
Tổ chức 4 nhóm.
Bàn bạc thảo luận cách giải.
Đại diện trình bày.
Nêu cách làm.
A ® 45km C ® B
ôtô xe máy
51km/giờ 36 km/giờ
Cả lớp nhận xét.
Nêu công thức tìm t đi.
t đi = s : hiệu v
Học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Xác định dạng.
Giải.
2 em học sinh lên bảng.
Sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Nhắc lại dạng bài và công thức áp dụng.
Học sinh đặt đề toán và thi đua giải.
Cả lớp cùng thực hiện theo nhóm.
Đại diện 2 nhóm lên trình bày.
File đính kèm:
- T5 Tuan 27.doc