1 Giới thiệu bài: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 2 Phép chia 320:40 320:40 = 320: (10 x 4)
= 320 : 10:4 = 32:4
= 8 320 : 40 = 32:4 - Kết luận: Để thực hiện 320 : 40 ta chi việc xoát đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32:4.
32014
08 3. Phép chia 32000 : 400. - Hướng dẫn tương tự như phần 2 > kết luận Để thực hiện 32000 ; 400 ta chỉ việc xóa đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rôi thực hiện phép chia 320 14
3200 4.00
00
80
0
- Kết luận chung :Khi thực hiện chia hai số có tận cũng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa đi một, hai, ba,. chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số
bị chia rôi chia như thường. 4. Luyện tập Bài1
Kết quả:37;9 b/17:23 Bài 2:TìmX Kết quả: a 640 ; b/ 420 Bài 3: Ketona al toa xeh tna va
13 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 645 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Môn Toán Lớp 5 - Tuần 15 đến 18 (bản chuẩn), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nhận biết số chẵn và số lẻ .
- Vận dụng để giải các bài tập có liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 .
- Giáo dục học sinh tính toán chính xác
I. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : Luyện tập chung . - Gọi HS thực hiện : 19832 : 405.
B. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Dấu hiệu chia hết cho 2
2/ Hướng dẫn h/s tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2 .
a. Phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 .
- Các số có chữ số tận cùng là : 0 ; 2 ; 3; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2 .
- Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3; 5 ; 7 ; 9 thì không chia hết cho 2 .
- GV chốt lại : Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó .
b. Giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ .
- Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn .
vdụ : 30 ; 42 ; 34 ; 26 ; 58 .
- Các số không chia hết cho 2 gọi là các số lẻ .
ví dụ : 11 ; 33 ; 45 ; 67 39 .
- Các số có chữ số tận cùng là :
1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là các số lẻ .
3. Luyện tập .
Bài 1 :
a. Các số chia hết cho 2 : 98 ; 1000 ; ; 744 ; 7536 ; 5782 .
b. Các số không chia hết cho 2 :
35 ; 89 ; 867 ; 84683 ; 8401 .
Bài 2 : Viết số .
a. 36 ; 50 ; 88 ; 64
b. 127 ; 735
Bài 3 :
a. 346 ; 364 ; 436 ; 634.
Bài 4 : Viết số vào chỗ chấm ;
a. 8353 ; 8355
- Làm việc theo nhóm .
+ Thảo luận tìm ra các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2 .
+ Quan sát , đối chiếu , so sánh -> rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2 .
- Cho vd về số chẵn -> nhận xét các số chẵn có đặc điểm gì ?
- Cho vd về số lẻ -> nhận xét các số lẻ có đặc điểm gì ?
- Làm miệng .
- V.B.T
- V.B.T.
- Phiếu bài tập cá nhân .
4. Củng cố - dặn dò : - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 :
- CB : Dấu hiệu chia hết cho 5 .
-------------------------------------------------
Thöù naêm ngaøy 04 thaùng 01 naêm 2007
Tiết 84 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 .
I. Mục tiêu : Giúp HS
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5 .
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5 .
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 , Kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5 .
- Giáo dục học sinh tính toán chính xác
II. Các hoạt động dạy học :
A/ Bài cũ : Dấu hiệu chia hết cho 2 . Cho các số sau : 1374 ; 407 ; 8150 ; 4373 .
a. Tìm các số chia hết cho 2
b. Tìm các số không chia hết cho 2 ?
B. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Dấu hiệu chia hết cho 5 .
2/ Hướng dẫn học sinh tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5 .
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 :
- GV chốt : Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng , nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5 ; chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì số đó không chia hết cho 5 .
3. Luyện tập :
Bài 1 :
a. Các số chia hết cho 5 là :
35 ; 660 ; 3000 ; 945 .
b. Các số không chia hết cho 5 là :
8 ; 57 ; 4674 ; 5553 .
Bài 2 : Viết số chia hêt cho 5 vào chỗ chấm .
155
3580
350 ; 355
Bài 3 : Các số chia hết cho 5 :
750 ; 570 ; 705 .
Bài 4 :
660 ; 3000 ;
b. 35 ; 945 .
- làm việc theo nhóm .
+ Thảo luận tìm ra các số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5 -> rút ra dấu hiệu về số chia hết cho 5 .
- V.B.T .
- V.B.T .
- Làm việc nhóm đôi .
+ Thảo luận -> tìm số chia hết cho 5 .
- Làm việc nhóm đoâi -> tìm số chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 , số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 .
4. Củng cố - dặn dò :
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5 .
- CB : Luyện tập .
--------------------------------------------
Thöù saùu ngaøy 05 thaùng 01 naêm 2007
Tiết 85 : LUYỆN TẬP .
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 .
- Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0 .
- Giáo dục học sinh tính toán chính xác
II. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : Dấu hiệu chia hết cho 5 .
- Gọi 2 HS nêu dấu hiệu chia hết : Cho 5 ? Cho ví dụ ? - Cho 2 ? Cho ví dụ ?
B. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Luyện tập .
2/ Luyện tập :
Bài 1 :
a/ Số chia hết cho 2 :
4568 ; 66814 ; 2050 ; 3576 ; 900 .
b/ Số chia hết cho 5 :
2050 ; 2355 .
Bài 2 :
Sửa bài dựa vào kết quả của HS .
Bài 3.
a. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 :
480 ; 2000 ; 9010 .
b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 :
Bài 4 :
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0 .
Bài 5 :
Kết quả : 10 quả táo .
V.B.T .
+ Giải thích cách làm
V.B.T .
V.B.T
+ Trao đổi nhóm đôi -> tìm các số theo cầu BT3.
- Làm việc theo nhóm .
+ Thảo luận -> đưa kết quả.,
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 , 5 ?
- CB. Dấu hiệu chia hết cho 9 .
-----------------------------------------------------------
TUẦN 18
Thöù hai ngaøy 08 thaùng 01 naêm 2007
Tiết 86 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 .
I. Mục tiêu : Giúp HS .
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9 .
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập .
- Giáo dục học sinh tính toán chính xác
II. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : Luyện tập .
- Trong các số : 345 ; 3700 ; 7886 ; 561 ; 4793 .
a./ Số nào chia hết cho 2
b/ Số nào chia hết cho 5 .
B. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Dấu hiệu chia hết cho 9 .
2/ Hướng dẫn hs phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 .
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 .
Ví dụ : 45 ; 36 ; 72 ...; 540 .
- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 .
- GV chốt : Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không , ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó .
3. Luyện tập :
Bài 1 :
Các số chia hết cho 9 :
99 ; 108 ; 5643 ; 29385 .
Bài 2 :
Các số không chia hết cho 9 :
96 ; 7853 ; 5554 ; 1097 .
Bài 3 :
Ví dụ : 486 , 720 .
Bài 4 :
315 ; 135 ; 225 .
- Làm việc theo nhóm
+ Thảo luận tìm ra các số chia hết cho 9 và các số không chia hết cho 9 => rút ra dấu hiệu về số chia hết cho 9 ?
- V.B.T .
- V.B.T.
- Làm việc nhóm đôi .
+ Thảo luận -> viết các số có ba chữ số và chia hết cho 9 .
- Làm việc nhóm đôi
+ Thảo luận => Tìm chữ số thích hợp .
3. Củng cố - dặn dò :
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 .- CB : Dấu hiệu chia hết cho 3 .
Thöù ba ngaøy 09 thaùng 01 naêm 2007
Tiết 87 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 .
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3 .
- Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 .
- Giáo dục học sinh tính toán chính xác
II. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : Dấu hiệu chia hết cho 9:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 ? cho ví dụ :
B. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Dấu hiệu chia hết cho 3 .
2/ Hướng dẫn hs tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3 .
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 .
Ví dụ : 27 ; 558 ; 30 .
- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 .
3. Luyện tập :
Bài 1 :
Các số chia hết cho 3 :
1872 ; 231 ; 92313 .
Bài 2 :
Các số không chia hết cho 3 .
502 ; 6823; 600 ; 405
Bài 3 :
Ví dụ : 321 ; 600 ; 405 .
Bài 4 :
564 ; 792 ; 2535 .
- Làm việc theo nhóm .
+ Thảo luận tìm ra các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 => rút ra dấu hiệu về số chia hết cho 3 ?
- V.B.T.
- V.B.T .
- Làm việc nhóm đôi .
+ Thảo luận -> Viết số chia hết cho 3 .
- Làm việc nhóm đôi .
+ Thảo luận -> chọn được số thích hợp .
3. Củng cố - dặn dò :
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 .
-CB : Luyện tập .
---------------------------------------------------
Thöù tö ngaøy10 thaùng 01 naêm 2007
Tiết 88 : LUYỆN TẬP .
I.Mục tiêu :
- Giúp HS củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3; 5 ; 9 .
- Giáo dục học sinh tính toán chính xác
II. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : Dấu hiệu chia hết cho 3 .- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ? Cho ví dụ ?
B. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Luyện tập .
2/ Củng cố về các dấu hiệu chia hết :
- Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải : Dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 .
Ví dụ : 678 ; 630 ; 1995 .
- Căn cứ vào tổng các chữ số :
Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 .
Ví dụ : 57 ; 111 ; 105 ;.....
630 ; 702 ; 1782 .
2. Luyện tập :
Bài 1 :
a. Các số chia hết cho 3 .
4563 ; 2229 ; 3576 ; 66816 .
b. Các số chia hết cho 9 :
4563 ; 66816 .
c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229 ; 3576 .
Bài 2 :
945 chia hết cho 9
285 chia hết cho 3 ( 225 ; 255 )
768 chia hết cho 3 và chia hết cho 2 ( 762 )
Bài 3 :
a./ Đ ; b/ S ; c/ S ; d/ Đ.
Bài 4 :
a./ 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216 .
b/ 120 ; 102 ; 201 ; 210 .
- Làm việc cả lớp .
+ Cho các ví dụ về các số chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 .
=> Giải thích cơ sở đưa ra . các ví dụ trên ?
- V.B.T.
- V.B.T .
- Làm việc nhóm đôi .
+ Trao đổi =-> ý kiến .
- Làm việc theo nhóm .
+ Thảo luận -> Viết các số theo yêu cầu BTH.
3. Củng cố - dặn dò :
- Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 , 9 .
- CB: Luyện tập chung
-------------------------------------------------
Thöù naêm ngaøy 11 thaùng 01 naêm 2007
Tiết 89 : LUYỆN TẬP CHUNG .
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3; 5 ; 9 .
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2 ; 3 ; 5; 9 và giải toán .
- Giáo dục học sinh tính toán chính xác
II. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : Luyện tập .
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 ? cho ví dụ ?
B. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Luyện tập chung
2/ Luyện tập :
Bài 1 : a./ Các số chia hết cho 2 .
4568 ; 2050 ; 35766 .
b./ Các số chia hết cho 3.
2229 ; 35766 .
c./ Các số chia hết cho 5 .
7435 ; 2050 .
d./ Các số chia hết cho 9 .
35766
Bài 2 :
a./ 64620 ; 5270 .
b./ 57234 ; 64620
c/ 64620 .
Bài 3 :
a./ 528 ; 558 ; 588
b/ 603 ; 693
c/ 240
d/ 354 .
Bài 4 :
+ Các số vừa chia hết cho 3 , vừa chia hết cho 3 là : 0 , 15 , 30 , 45 ,.... lớp ít hơn 35 và nhiều hơn 20 HS . Vậy số HS của lớp là 30 .
- V.B.T .
- V.B.T
- Làm việc nhóm đôi .
+ Trao đổi -> tìm chữ số thích hợp hay 5 ?
- Làm việc theo nhóm .
+ Trao đổi -> tìm kết quả .
3 . Củng cố - dặn doø :- Nhận xét tiết luyện tập .
- CB: Kiểm tra định kì
------------------------------------------
Tiết 90 : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( CUỐI HỌC KÌ 1 ).
File đính kèm:
- TOAN T15 - 18.doc