I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên có thương là một số thập phân.
Bước dầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
8 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn toán tiết 66 TIẾT 66 : CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN
CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN, THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
Tuần : 14
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên có thương là một số thập phân.
Bước dầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: hình thành quy tắc chia
GV nêu bài toán ở Ví dụ 1, rồi hướng dẫn HS nêu phép tính giải toán.
GV có thể đặt tính 4 lần ứng với 4 bước thực hiện phép chia. Nhấn mạnh các câu trong ngoặc ở SGK.
GV nêu miệng những nội dung cơ bản trong quy tắc để HS ghi nhớ.
Hoạt động 3 : vận dụng quy tắc (GV viết sơ lược lên góc bảng) để thực hiện từng phép chia ở Ví dụ 2.
Hoạt động 4 : GV treo bảng quy tắc và giải thích kĩ các bước thực hành chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân.
Hoạt động 5 : Thực hành
Bài 1 : GV nêu 2 phép chia 12:5 =( 2,4 ) và 882 : 36 (= 5,75) lên bảng và yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề toán , Gv ghi tóm tắt bài toán lên bảng, HS cả lớp làm vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài rồi chữa bài
HS thực hiện các phép chia theo 4 bước như SGK.
HS tự nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân.
Bài 2 :Tóm tắt : 25 bộ quần áo : 70m
6 bộ quần áo : m
Số vải để may 1 bộ quần áo là :
70 : 25 = 2,8 ( m)
Số vải dể may 6 bộ quần áo là :
2,8 x 6 = 16,8( m )
ĐÁP SỐ 16,8 m
Bài 3 : nếu còn thời gian thì cho HS làm tại lớp rồi chữa bài, nếu không còn thời gian thì để HS tự học và chữa bài ở tiết học sau. .
4. Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
Môn toán tiết 67 TIẾT 67 : LUYỆN TẬP
Tuần :
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS : Củng cố quy tắc và thực hành thành thạo phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên, thương tìm được là số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Thực hành trong Vở bài tập
Bài tập 1 :
Bài tập 2 : 1 HS lên bảng tính : 8,3x0,4( =3,32)
Đồng thời !HS lên bảng tính : 8,3 x 10:25 (=3,32)
Bài 3 :
H làm bài rồi chữa bài
Bài 4 :
Cho H tự làm rồi chữa bài
Đáp số 20,5 km
GV gọi 2 HS lên bảng làm 2 câu
a) kết quả 16,01 c) kết quả là 1,67
GV gọi một số H đọc kết quả phần b )
( kết quả là 1,89) và phần d) ( kết quả là 4,38)
gọi 1 H nhân xét 2 kết quả vừa tìm được, G giải thích lí do : 10 : 25 = 0,4
H làm tương tự đối với phần b) và c)
Bài 3 : Bài giải
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật:
24 X = 9,6 ( m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật :
( 24 + 9,6 ) x2 = 67,2 ( m)
Diện tích mảnh vườn là :
24 x 9,6 = 230,4 ( m2)
ĐÁP SỐ : 67,2m và 230,4 m2.
4. Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
Môn toán tiết 68 TIẾT 68 : CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
Tuần : 14
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
Nắm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách biến đổi để đưa về phép chia các số tự nhiên.
Vận dụng giải các bài toán liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : hướng dẫn H thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân
a) cho H cả lớp tính giá trị biểu thức ở phần a) và gọi lần lượt HS nêu kết quả tính rồi so sánh các kết quả đó : chẳng hạn:
- chia lớp thành 2 nhóm , một nhóm tìm kết quả 25 :4 và nhóm còn lại tìm kết quả (25 x5 ) : (4 x 5 )
b) ví dụ1 :
GV gọi 1 hoặc 2 HS đọc ví dụ 1.
GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nêu phép chia 57 : 9,5 ; đồng thời GV viết phép chia lên bảng.
Ví dụ 2 : 99 :8,25
G hướng dẫn HS tìm ra 99 : 8,25 =9900 :825
Thực hiện phép chia chẳng hạn :
G hỏi : số chia8,25 có mấy chữ số ở phần thập phân? (2 chữ số )
G hỏi : Như vậy cần viết thêm mấy chữ số 0 vào bên phải số bị chia 99 ( 2 chữ số )
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 : G lần lượt viết các phép chia lên bảng và cho cả lớp thực hiên từng phép chia trong SGK
Bài 2 : Hướng dẫn H tính nhẩm chia một số cho 0,1 ; 0,01 chẳng hạn : 32 : 0,01 = 32 : = 32 x 10 = 320
Bài 3 :
Cho H làm bài rồi chữa bài , chẳng hạn
Bài giải :
1m thanh sắt nặng là : 16 : 0,8 = 20 (kg)
thanh sắt cùng loại dài 0,8m cân nặng là :
20 x 0,18 = 3,6 (kg )
ĐÁP SỐ : 3,6 kg
G giúp H kết luận : giá trị của 2 biểu thức là như nhau .
Giáo viên đặt 2câu hỏi về sự khác nhau của 2 biểu thức ở mỗi nhóm.
GV giúp H tự rút ra kết luận như SGK
GV thực hiện từng bước , dẫn dắt và nhận xét, HS làm vào giấy nháp.
Gọi 1 H nêu miệng các bước, cần nhấn mạnh chuyển phép chia 57 :9,5 thành
570 :95
d) Nêu qui tắc :
G đặt câu hỏi để H tự tìm ra qui tắc.
GV nhận xét và bổ sung.
GV nêu qui tắc như SGK.
Gọi 1H nhắc lại.
Gọi 1 H nêu miệng kết quả sau khi giải vào vở , kết quả lần lượt là : 2 ; 97,5 ; 2 ; 0,16
Cho H so sánh kết quả số bị chia với kết quả vừa tìm được.
Rút ra nhận xét .muốn chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01;. Ta chỉ việc thêm vào bêb phải số đó lần lượt một ; hai ; ba ; chữ số 0.
3. củng cố – dặn dò
Môn toán tiết 69 TIẾT 69 : LUYỆN TẬP
Tuần : 14
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Củng cố quy tắc và thực hiện thành thạo phép chia số tự nhiên cho một số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS luyện tập thực hành chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên.
Bài 1 : GV gọi 3 HS lên bảng và lần lượt thực hiện 2 phép tính :
5:0,1( =10 ) 3:0,2 (=15)
5 x2 =10 3x5 =15
Bài 2 : GV gọi 2 HS lên bảng lên bảng làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn:
a) X x 8.6 =387 b) 9,5 x X = 399
X = 387 : 8,6 X = 399 : 9,5
X = 45 X = 42
Bài 4 :cho H làm bài rồi chữa bài , chẳng hạn:
Bài giải :
Diện tích hình vuông ( cũng là diện tích hình chữ nhật) là :
25 x 25 = 625 (m2)
chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là :
625 : 12,5 = 50 ( m)
chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là :
( 50 + 12.5 ( x2 = 125(m)
Đáp số 125 (m)
Cả lớp làm vào Vở bài tập, kết quả :
52:0,5=104 18:0,25 =72
52 x 2 = 104 18X4 = 72
G nhận xét và chữa từng bài trên bảng và rút ra quy tắc tính nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 và 0,25 lần lượt là :
Ta nhân số đó với 2
Ta nhân số đó với 5
Ta nhân số đó với 4
Bài 3 : HS đọc đề toán , G ghi tóm tắt lên bảng. G gọi 1 HS lên bảng giải, sau đó nhận xét.
Bài giải : số dầu ở cả 2 thùng :
21 + 15 = 36 (l)
Số chai dầu là :
36 : 0,75 = 48 ( chai )
ĐÁP SỐ : 48 chai dầu.
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
Môn toán tiết 70 TIẾT 70 : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
Tuần : 14
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS biết
Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bằng quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân như trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân
a) Ví dụ 1 :
GV nêu bài toán ở ví dụ 1.
GV động viên để nhiều HS phát biểu các thao tác để thực hiện phép chia 23,56 : 6,2.
GV tóm tắt bước làm lên góc bảng.
b) Ví dụ 2
GV nêu phép chia ở ví dụ 2, cho HS vận dụng cách làm ở ví dụ 1 để thực hiện phép chia. Lưu ý : GV cần nêu rỗ thực hiện phép chia gồm mấy bước (thuật toán).
GV treo bảng quy tắc lên bảng, giải thích cách thực hành đối với phép chia cụ thể.
Hoạt động 3 : Thực hành
Bài 1 :
GV ghi phép chia lên bảng 19,72 : 5,8
GV hướng dẫn để HS thực hiện các phép chia còn lại ở Vở bài tập.
Bài 2 :
GV tóm tắt bài toán lên bảng.H giải vào vở :
Tóm tắt : bài giải
4,5l:3,42kg 1l dầu hỏa cân nặng là :
8l : .kg 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8l dầu hỏa nặng là :
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
ĐS : 6,08 ( kg)
Bài 3 : cho H làm rồi chữa bài, chẳng hạn
HS nêu tóm tắt bài toán bằng phép chia :
23,56 : 6,2.
HS chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên (như SGK) rồi thực hiện phép chia 235,6 : 62 (như SGK).
Phát biểu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.
1 số HS đọc quy tắc.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, các HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
GV hướng dẫn để HS thảo luận tình huống, khi phần thập phân của một số có một chữ số . trong khi phần thập phân của số bị chia có 2 chữ số , chẳng hạn phần d) 17,4 : 1,45 G thực hiện hướng dẫn theo qui tắc để đưa về phép chia 1740 : 145.G hướng dẫn H thực hiện phép chia còn lại vào vở.
Kết quả phép tính là :
a) 3,4 b)1,58 c)51,52 d)12 .
1 HS đọc đề bài.
HS cả lớp ghi lời giải vào vở.
Bài 3 :
429,5 : 2,8 = 153 ( dư 1,1)
vậy 429,5m vải được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m
Đáp số : 153 bộ quần áo, thừa 1,1m
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- T5 Tuan 14.doc