Giáo án Môn Toán Lớp 5 Tuần 1-35

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:

* Kiến thức:

- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.

- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số

 

doc74 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3255 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Môn Toán Lớp 5 Tuần 1-35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài: DT khu đất: 5ha. Dt hồ nước: . Dt hồ nước? -GV chấm bài.GV nhận xét. -HS sửa bài. Giải: 5ha=50000m2 Diện tích hồ nước: 50000 × = 15000(m2) II)Bài mới: Luyện tập chung Bài1: Cho HS đọc đề. Nêu cầu đề và tự giải. Bài 2: Cho HS làm nhóm 4. Cho HS làm. Trình tự các nhóm nêu cách làm của nhóm mình. Hai nhóm cùng đề, nhóm nào hoàn thành nhanh nhóm đó được quyền nêu kết quả. Bài 4: .GV gợi ý tìm ra hướng giải bài toán: Đề toán hỏi gì? Đề toán cho gì? Với 60000đồng, hiện nay với mức giảm giá đó, có thể mua mấy mét vải? +GV theo dóiH làm bài và sửa bài chung cả lớp. -HS thảo luận nhóm đôi và tự giải bài.Cả lớp theo dõi và sửa bài chung. a)1: =1 × = 10(lần) Vậy 1 gấp 10lần . b) :=×=10(lần) Vậy gấp 10 lần . c) :=×=10(lần) Vậy gấp 10lần . a)X+= b)X -= X=+ X=+ X= X= c)X ×= d) X: =14 X = : X=14× X X=2 -HS tự làm. HS sửa bài chung. Giải: -Giá tiền một mét vải trước đây: 12000đ -Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá:10000đ -Với 60000đồng, hiẹn nay có thể mua:6mét vải. III)Củng cố và dặn dò: -Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta làm thế nào? -Bài về nhà bài số3.Bài sau: Khái niệm về số thập phân. -HS trả lời. -HS lắng nghe. Toán(tiết32): KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN(Tr33) A)Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân. -Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. B)Đồ dùng dạy hoc: Các bảng nêu trong SGK(kẻ sẵn vàobảng phụ) C)Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS I)Bài cũ: Luyện tập chung Về nhà bài3: Cho HS đọc đề. Gọi 1 em lên bảng giải -Muốn tìm trung bình cộng hai số ta làm thế nào? -HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi sửa bài chung. +Giải: Trung bình mỗigiờ vòi nước đó chảy vào bể: ( +) : 2= (bể) II)Bài mơí: Khái niệm về số thập phân 1.Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản ) a) Hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a) để nhận ra: -Có 0m1dm tức là có1dm; viết lên bảng: 1dm=m -1 dm hay m còn được viết thành 0,1 m; viết 0,1m lên bảng cùng hàng với m ( như trong SGK). Tương tự: với 0.01m; 0,001m. -Các phân số thập phân ;; được viết như thế nào? -GV vừa viết lên bảng vừa giới thiệu: *0,1 đọc là không phẩy một. Và ghi: 0,1= *Giới thiệu tương tự với 0,01; 0,001. -GV: Chỉ vào 0.1;0.01;0,001 -GV : Các số 0.1;0,01;0,001...gọi là số thập phân. b)Làm tương tự như bảng ở phần b) để HS nhận ra được các số 0,5; 0,07; 0,009 cũng là các số thập phân. 2.Thực hành: Bài 1: a) GV chỉ vào từng vạch trên tia số, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó. Chẳng hạn: một phần mười, không phẩy một; hai phần mười, không phẩy hai... b) Thực hiện tương tự như phần a). GV có thể cho HS xem hình vẽ trong SGK để nhận biết hình ở phần b) là hình “phóng to” đoạn từ 0 đến 0,1 trong hình ở phần a). Bài 2: GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần a),b) rồi tự làm và chữa bài.Kết quả là: Bài 3: Gv nên vẽ bảng (như trong SGK) lên bảng phụ rồi cho HS làm bài và gọi một số HS chữa bài. KHI HS chữa bài nên cho HS đọc các số đo độ dài viết dưới dạng số thập phân. - m. -0,1m;0,01m;0,001m. -Cho nhiều em nhắc lại. -Gọi HS đọc lần lượt các số. -Cho HS đọc các số. a)7dm =m = 0,7m 5dm =m = 0,5m 2mm =m = 0,002m 4g = kh = 0,004kg b)9cm = m = 0,09m 3cm = m = 0,03m 8mm = m = 0,008m 6g = kg = 0,006kg III)Củng cố và dặn dò: -1em cho số thập phân và cả lớp đọc hoặc viết. -Bài về nhà bài 3.Bài sau:Khái niệm số thập phân. -HS trả lời. -HS lắng nghe. Toán(tiết33): KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN(Tr36) A)Mục tiêu: Giúp HS : -Nhận biết ban đầu về khái niệm số thập phân (ở các dạng thường gặp), cấu tạo của số thập phân. -Biết đọc, viết các số thập phân(ở các dạng đơn giản thường gặp). B)Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn vào bảng phụ nêu ttrong bài học của SGK. C)Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS I)Bài cũ: Khái niệm về số thập phân -Sửa bài số 3.Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả.Cả lớp theo dõi và nhận xét. -Hs đọc các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II)Bài mới:Khái niệm về số thập phân(tt) 1.Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập phân: -Gv hướng dẫn Hs tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng : *2m7dm hay m được viết thành 2,7m; 2,7m đọc là: Hai phẩy bảy. *Tương tự với 8,56m và 0,195m. -GV giới thiệu : Các số 2,7;8,56; 0,195 cũng là số thập phân. -GV gợi ý cho HS nhận ra: -Gv viết từng ví dụ trên bảng, gọi HS chỉ vào từng phần nguyên, phần thập phân và đọc. Gíup HS dễ nhận ra cấu tạo của số thập phân đơn giản. II)Thực hành: Bài 1:Làm miệng: HS đọc từng số thập phân. Bài 2: Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó: -GV gợi ý HS cách viết: Bài 3:Cho 1 em đọc đề và hỏi yêu cầu đề là gì? -Thế nào là phân số thập phân? -HS nhắc lại. -Mỗi số thập phan gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân; những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. -HS theo dõi và đọc. Chú ý: Với số thập phân 8,56 phân tích cấu tạo như sau: Phần nguyên gồm chữ số 8 ở bên trái dấu phẩy và phần nguyên là 8, phần thập phân gồm các chữ số 5 và 6 ở bên trái dấu phẩy và phần thập phân là , do đó không nên nói tắt là: phần thập phân là 56. Viết: 8 , 56 P.nguyên P.thập phân -HS đọc.Cả lớp theo dõi và nhận xét. -9,4; 7,98; 25,477; 206,075; 0,307. -HS làm nhóm 4.Cả lớp theo dõi sửa bài. -=5,9 ; = 82,45 = 810,225. -HS làm bài cá nhân. -Chấm bài số em. III)Củng cố và dặn dò: -Nêu cấu tạo về số thập phân? -Về nhà làm bài 3 còn lại.Bài sau: Hàng của số thập phân.Đọc,viết số thập phân. -HS trả lời. -HS lắng nghe. Toán(tiết34):HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN.ĐỌC,VIẾT SỐ THẬP PHÂN(Tr37) I)Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp); quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau. -Nắm được cách đọc, cách viết số thậpphân. B)Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn một bảng phóng to bảng của SGK, hoặc hướng dẫn HS sử dụng bảng của SGk. C)Các họat động dạy và học chủ yếu: Hoạt động củaGV Hoạt động của HS I)Bài cũ: Khái niệm về số thập phân. -Gọi 2 em đứng tại chỗ đọc kết quả. GV chấm bài 5 em. Nhận xét bài cũ. HS đọc: -0,004; 0.095. -Cả lớp nhận xét. II) Bài mới: Hàng của số thập phân.Đọc, viết số thập phân. 1.Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc viết các số thập phân: a) GV hướng dẫn HS quan sát bảng trong SGk và giúp HS tự nêu được: b)GV hướng dẫn để Hs tự nêu được cấu tạo của từng phần trong số thập phân rồi đọc số đó. *Ví dụ : 375,406 -Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 7chục,5 đơn vị. -Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 đơn vị. -Số thập phân 375,406 đọc là : ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm lnh sáu. c)Tương tự như phần b) đối với số thập phân: 0,1985. GV nhận xét và kết bài. II)Thực hành: Bài 1: Nêu cầu đề. Cho HS làm miệng. GV nhận xét và bài. Bài 2: Cho HS dùng bảng con.Gọi 1 em lên bảng. Cả lớp theo dõi và sửa bài. Bài 3: Cho HS làm nhóm 4: Viết phân số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân số thập phân .Dựa theo mẫu và làm. GV theo dõi HS làm và nhận xét. -Phần nguyên của số thậpphân gồm các hàng : đơn vị, chục, trăm, nghìn,... -Phần thập phân của số thập phan gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn,... -Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoạc bằng ( tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. -HS thảo luận nhóm đôi.Cả lớp theo dõi sửa bài. -HS tìm ra được thống nhất đọc và viét số thập phân. Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trícủa mỗi chữ số ở từng hàng. -a)2,35; b)301,80 ;c)194,54; d)0,032. -Viết các số thập phân : -a)5,9;b)55,555;c)24,18d)2002,08e00,001 -6,33=; 18,05=; 217,908= III)Củng cố và dặn dò: -Nêu tên hàng của một số thậpphân. -Nêu cách đọc và viết một số thập phân. -Về nhà:Bài 3 còn lại.Bài sau: Luyện tập. -HS trả lời. -HS lắng nghe. Toán(tiết 35): LUYỆN TẬP(Tr39) A)Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. -Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. B)Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I)Bài cũ : Gọi 2 em đọc kết quả bài 3 còn lại.GV chấm 5 em. GV nhận xét. -c)55,555 d)2002,08; e)0,001 II)Bài mới: Luyện tập Bài 1: a) GV hướng dẫn HS thực hiện việc chuyển một phân số ( thập phân) có số lớn hơn mẫu số thành một hỗn số.Chẳng hạn, để chuyển 162/10 thành hỗn số, GV có thể hướng dẫn HS làm theo hai bước : *Cho HS thực hành chuyển các phân số thập phân trong bài 1 thành hỗn số (theo mẫu bên). b)Khi đã có các hỗn số, nên cho HS nhớ lại cách viết các hỗn số thành số thập phân (như bài đã học) để chuyển các hỗn số mới tìm được thành số thập phân.Chẳng hạn: Bài 2:GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân(theo mẫu của bài 1). Bài 3:GV hướng dẫn HS chuyển từ 2,1m thành 21dm (như trong SGK) rồi cho HS tự làm bài rồi chữa bài để có: Bài 4: Nếu có thời gian thì làm bài và chữa bài tại lớp, nếu có đủ thời gian GV nên cho HS làm bài khi tự học. Kết quả là: 162 10 *Lấy tử số chia cho mẫu số. 62 16 *Thương tìm được là phần 2 nguyên (của hốn số); viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia . Chú ý:Khi trình bày bài làm, HS chỉ viết theo mẫu, không trình bày cách làm như trong SGK. =16,2; =73,4; =56,08; =6,05. *HS chỉ viết kết quả cuối cùng, còn bước trung gian(chuyển từ phân số thành hỗn số) thì làm ở vở nháp. Chẳng hạn: =4,5; =83,4; =19,54... Chú ý:HS chưa học chia số tự nhiên cho số tự nhiên để có thương là số thập phân nên phải làm theo các bước của bài 1. 5,27m=527cm; 8,3m=830cm; 3,15m=315cm *Bài này giúp HS chuẩn bị cho bài học sau. a)=; = b) = 0,6; = 0,60 c)Có thể thành các số thập phân như 0,6 ; 0,60 ... Chú ý:Việc chuyển thành 0,6 ; thành 0,60 dựa vào những nhận xét trong bài học “Khái niệm số thập phân”. III)Củng cố và dặn dò: -Muốn chuyển một phân số thập phân thành một hỗn số ta làm thế nào? -Về sửa lại những bài làm còn sai. -HS trả lời. -HS lắng nghe.

File đính kèm:

  • docToan 1-35.doc
Giáo án liên quan