I/.Mục tiêu :
Giúp HS :
-Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
-Nhận biết số chẵn và số lẻ.
-Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
II/.Đồ dùng dạy học :
-SGK, bảng phụ.
103 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1648 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 4 Tuần 18- 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bình hành chúng ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao.
-Tính độ dài đáy của hình bình hành.
-Lấy diện tích hình bình hành chia cho chiều cao.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều dài đáy của hình bình hành là:
: = 1 (m)
Đáp số: 1m
Tiết : 128 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
-Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
-Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 127.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục làm các bài tập luyện tập về phép chia phân số.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
-GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS: Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính.
-GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày.
-GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để tính giá trị của các biểu thức này bằng hai cách chúng ta phải áp dụng các tính chất nào ?
-GV yêu cầu HS phát biểu lại hai tính chất trên.
-GV yêu cầu HS làm bài.
Cách 1
a). ( + ) Í = Í =
b). ( - ) Í = Í =
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
-GV cho HS đọc đề bài.
* Muốn biết phân số gấp mấy lần phân số chúng ta làm như thế nào ?
* Vậy phân số gấp mấy lần phân số ?
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm hai phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. HS có thể tính rồi rút gọn cũng có thể rút gọn ngay trong quá trình tính như đã giới thiệu trong bài 1, tiết 127.
-2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài ra giấy nháp:
2 : = : = Í =
-HS cả lớp nghe giảng.
-HS làm bài vào VBT. Có thể trình bày như sau:
a). 3 : = =
b). 4 : = = = 12
c). 5 : = = = 30
-HS đọc đề bài, sau đó 2 HS phát biểu trước lớp:
+Phần a, sử dụng tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba.
+Phần b, sử dụng tính chất nhân một hiệu hai phân số với phân số thứ ba.
-2 HS phát biểu tính chất trước lớp, HS cả lớp nghe và nhận xét ý kiến của các bạn.
-2 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Cách 2
a). ( + ) Í = Í + Í
= + =
b). ( - ) Í = Í - Í
= - =
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.
-Chúng ta thực hiện phép chia:
: = Í = = 6
-Phân số gấp 6 lần phân số .
-HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS cả lớp.
Tiết : 129 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
-Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 128.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này các em tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép chia phân số.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
Bài 2
-GV viết bài mẫu lên bảng : 2 sau đó yêu cầu HS: viết 2 thành phân số có mẫu số là 1 và thực hiện phép tính.
-GV giảng cách viết gọn như trong SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Một biểu thức có các dấu phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì chúng ta thực hiện tính giá trị theo thứ tự như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán:
+Bài toán cho ta biết gì ?
+Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
+Để tính được chu vi và diện tích của mảnh vườn chúng ta phải biết được những gì ?
+Tính chiầu rộng của mảnh vườn như thế nào ?
-GV yêu cầu HS thực hiện tính chiều rộng, sau đó tính chu vi và diện tích của mảnh vườn.
-GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện phép tính:
: 2 = : = Í =
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Kết quả làm bài đúng:
a). : 3 = =
b). : 5 = =
c). : 4 = = =
-Chúng ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a). Í + = + = +
= + = =
b). : - = Í - = -
= - =
-HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài của mình.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài.
-Trả lời các câu hỏi của GV để tìm lời giải bài toán:
+Biết chiều dài của mảnh vườn là 60m, chiều rộng là chiều dài.
+Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn.
+Chúng ta phải biết được chiều rộng của mảnh vườn.
+Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 Í
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 Í = 36 (m)
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 + 36) Í 2 = 192 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
60 Í 36 = 2160 (m2)
Đáp số: Chu vi: 192m
Diện tích : 2160m2
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS cả lớp.
Tiết : 130 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
-Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số.
-Giải bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 129.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính với phân số.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS đã lên bảng làm bài..
Bài 2
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
Bài 3
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
* Lưu ý : HS có thể rút gọn ngay trong quá trình thực hiện phép tính.
Bài 4
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
Bài 5
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn HS tìm lời giải của bài toán:
+Bài toán cho biết những gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
+Để tính được cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường chúng ta phải biết được gì ?
+Chúng ta đã biết được gì về số ki-lô-gam đường đã bán trong buổi chiều.
+Vậy làm thế nào để tính được số đường bán trong buổi chiều ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS trên bảng.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Kết quả làm bài đúng như sau:
a). + = + =
b). + = + =
c). + = + =
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra lại bài của mình.
-HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm đúng:
a). - = - =
b). - = - =
c). - = - =
HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm đúng:
a). Í = = =
b). Í 13 = =
c). 15 Í = = =
-HS cả lớp làm bài.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-HS trả lời các câu hỏi của GV để tìm lời giải của bài toán:
+Bài toán cho biết:
Có: 50kg đường.
Buổi sáng bán: 10kg đường.
Buổi chiều bán: số còn lại.
+Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường.
+Biết được buổi chiều bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường.
+Buổi chiều bán được số còn lại.
+Tính số ki-lô-gam đường còn lại, sau đó nhân với .
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bái vào VBT.
Bài giải
Số ki-lô-gam đường còn lại là:
50 – 10 = 40 (kg)
Buổi chiều bán được số ki-lô-gam đường là:
40 Í = 15(kg)
Cả ngày cửa hàng bán được ki-lô-gam đường là:
10 + 15 = 25(kg)
Đáp số: 25kg
-HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-HS cả lớp.
File đính kèm:
- TOAN 18- 26.doc