Giáo án môn Toán Lớp 3A Tuần 19

I/Mục tiêu: Giúp HS:

- Nhận biết các số có 4 chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0)

- Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số( trường hợp đơn giản.)

II/Đồ dùng dạy học:

- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100,10,1 ô vuông

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 971 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 3A Tuần 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010 Toán: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I/Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết các số có 4 chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0) - Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số( trường hợp đơn giản.) II/Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100,10,1 ô vuông III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra cuối HKI 2/Bài mới: Giới thiệu bài *HĐ1: Giới thiệu số có 4 chữ số - Giới thiệu số 1432 - Cho HS lấy ra 1 tấm bìa rồi quan sát, nhận xét để biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông - Cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. - Hướng dẫn HS nhận xét + Nêu: Số gồm 1 nghìn 4 trăm 2 chục 3 đơn vị viết: 1423 “một nghìn bốn trăm hai mươi ba” - Cho HS chỉ vào 1423 rồi đọc số đó - Hướng dẫn HS quan sát rồi nêu - Yêu cầu HS cho VD về số có 4 chữ số (đọc và phân tích) *HĐ2: Thực hành: *Bài 1: HS đọc và viết được các số có 4 chữ số *Bài 2: HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV chấm bài- Nhận xét *Bài 3: Nắm được thứ tự của các số trong dãy số - Yêu cầu HS làm bài *HĐ3: Củng cố dặn dò: +Khi đọc số có 4 chữ số chúng ta đọc từ đâu đến đâu? - Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị bài sau: Các số có 4 chữ số(tt) - Nhận xét tiết học. HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận xét Coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị. Coi 10 là hàng chục thì ở hàng chục có 2 chục ta viết 2 ở hàng chục, coi 100 là hàng trăm thì có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm. Coi 1000 là hàng nghìn thì có 1 nghìn ta viết 1 ở hàng nghìn . HS đọc số rồi nêu tên các chữ số ở từng hàng. 4 HS lên bảng làm bài HS làm bài vào vở HS nêu miệng câu a,b HS khá, giỏi làm thêm câu c Đọc từ hàng nghìn đến hàng trăm đến hàng chục đến hàng đơn vị. ****************************************** Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0) - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn(Từ 1000 đến 9000) II/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Đọc các số sau và phân tích 3921,5647, 7585, 8414 2/Bài mới: Giới thiệu bài *HĐ1: Biết đọc, viết được các số có 4 chữ số *Bài 1/94: Cho Hs nêu Y/C bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét *Bài 2/94: Cho Hs nêu y/c - Gọi HS đọc các số - GV nhận xét HĐ2: Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số *Bài 3/94: +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài +Vì sao em điền số 8653 vào sau số 8652? HĐ3: Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn *Bài 4: - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét *Đây là các số tròn nghìn Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau: Các số có bốn chữ số (tt) - Nhận xét tiết học 2 HS trả lời Viết theo mẫu 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/c Viết theo mẫu HS đọc các số và làm vào vở …Điền số thích hợp vào chỗ trống 3 HS lên bảng làm bài- Lớp làm bài vào vở Vì dãy số này bắt đầu từ 8650, tiếp sau đó là 8651, tiếp sau là 8652. Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 8650, vậy sau 8652 ta phải điền 8653. HS khá, giỏi làm thêm dòng c HS làm bài vào vở HS nêu lại các số tròn nghìn Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2010 Toán: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ(TT) I/Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết các số có 4 chữ số( trường hợp chữ số ở hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ các bảng ở bài học III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Viết và đọc số 2/Bài mới: *HĐ1:Đọc, viết số có 4 chữ số( trường hợp các chữ số ở hàng trăm, chục, đơn vị là 0) - Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK - GV chỉ vào dòng của số 2000 và hỏi: Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? + Vậy ta viết số này như thế nào? + Số này đọc thế nào? * GV tiến hành tương tự để HS nêu cách viết, cách đọc các số: 2700, 2750, 2020, 2402, 2005 *HĐ2: Thực hành *Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài- GV chỉ trên bảng yêu cầu HS đọc số *Bài 2: Cho HS nêu y/c - Yêu cầu HS làm bài vào vở *Bài 3: - Yêu cầu HS đọc thầm dãy số +Các số trong dãy a là những số như thế nào? +Trong dãy b mỗi số bằng số đứng trước nó thêm bao nhiêu? +Mỗi số trong dãy c bằng số đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu? - Yêu cầu HS làm bài *3 Củng cố dặn dò: 4 HS lên bảng làm bài Hàng Viết số Đọc số Nghìn trăm chục Đ.vị 3 9 2 1 5 6 4 7 7 5 8 5 8 4 1 4 gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị Số có 2 nghìn nên viết 2 ở hàng nghìn, có 0 trăm nên viết 0 ở hàng trăm, có 0 chục nên viết 0 ở hàng chục, có 0 đơn vị nên viết 0 ở hàng đơn vị. Vậy số này viết là 2000. Hai nghìn 3 HS đọc - Điền số Cả lớp làm vào vở,1 HS lên bảng viết HS đọc thầm dãy số Là các số tròn nghìn …bằng số đứng ngay trước nó thêm 100 …bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 10 3 HS lên bảng làm bài Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010 Toán: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TT) I/Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số (gồm các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị ) - Biết viết các số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. II/Đồ dùng dạy học: - Bảng viết nội dung bài học như SGK III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Đọc các số trong BT1/95 và phân tích. 2/Bài mới: *HĐ1: Hướng dẫn phân tích số theo cấu tạo thập phân - GV ghi bảng số: 5427 +Số 5427 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? +Em nào có thể viết số 5427 thành tổng các trăm, các chục và các đơn vị? GV nhận xét: 5427= 5000+400+20+7 - GV ghi bảng số: 3095 +Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? +Hãy viết số này thành tổng các trăm, các chục, các đơn vị? - GV nhận xét *Lưu ý: Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi. - Yêu cầu HS lên bảng đọc, phân tích và viết các số trong phần bài học thành tổng các nghìn, các trăm, các chục và các đơn vị. - GV nhận xét *HĐ2: Luyện tập thực hành *Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài *Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài *Bài 3: Yêu cầu HS làm bài *Bài 4: Trò chơi - GV phân tích đề 3/ Củng cố dặn dò: - Về nhà làm lại các bài tập 3 HS lên bảng làm bài 2 HS đọc số -Số 5427 gồm 5 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 7 đơn vị -2 HS lên bảng viết - Lớp viết vào giấy nháp HS đọc số 3095 Số gồm 3 nghìn, 0 trăm, 9 chục, 5 đơn vị 2 HS lên bảng viết 3095= 3000+90+5 6 HS lên bảng thực hiện HS đọc số và phân tích lại các số HS làm bài vào vở- 2 HS làm bảng HS làm bảng con HS làm bài vào vở 2 đội tham gia trò chơi Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010 Toán: SỐ 10.000 - LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết số 10.000 ( mười nghìn hoặc một vạn) - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số. II/Đồ dùng dạy học: - 10 tấm bìa viết số 1000 III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Viết mỗi số sau thành tổng 9542 , 8790 , 5098, 4700, 5037, 8502 2/Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu số 10.000 - Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi số 1000 - GV đồng thời cũng gắn lên bảng 8 tấm bìa. + Có mấy nghìn? - Yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa ghi số 1000 nữa đặt vào cạnh 8 thẻ trước +Tám nghìn thêm một nghìn nữa là mấy nghìn? - Yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa ghi số 1000 nữa đặt vào cạnh 9 thẻ trước +Chín nghìn thêm một nghìn nữa là mấy nghìn? *Chín nghìn thêm một nghìn nữa là mười nghìn. Để biểu diễn số mười nghìn ta viết số 10.000 + Số mười nghìn gồm mấy chữ số? là những chữ số nào? - GV nêu: Mười nghìn còn được gọi là một vạn. *HĐ2: Luyện tập thực hành *Bài 1: - Yêu cầu HS nêu các số tròn nghìn từ 1000 đến 10.000 *Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét *Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét *Bài 4: Yêu cầu HS làm bài vào vở +Số 10.000 là bằng số 9999 cộng thêm 1. *Bài 5: HS nêu yêu cầu - GV đọc số *HĐ3 Củng cố dặn dò: - Về nhà làm BT 6 vào vở -Chuẩn bị bài sau: Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng - Nhận xét tiết học 3 HS lên bảng làm bài HS thực hiện thao tác theo yêu cầu của GV -Có tám nghìin HS thực hiện thao tác Là chín nghìn HS thực hiện thao tác Là mười nghìn HS nhìn bảng đọc lại số Số 10.000 gồm năm chữ số, chữ số 1 đứng đầu và 4 chữ số 0 đứng tiếp sau HS nêu các số tròn nghìn HS làm bài vào VBT- 2 HS lên bảng làm bài - 1 HS lên bảng làm bài HS làm bài vào vở 2 HS nêu yêu cầu HS viết b/c số liền trước hoặc liền sau

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 19.doc
Giáo án liên quan