Giáo án môn Toán Lớp 3A Tuần 12

I.Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết đặt tính và nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

- Biết giải bài toán có phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ sốvà biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Phiếu học tập bài tập 1; 5

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 3A Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2008 Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đặt tính và nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ sốvà biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu học tập bài tập 1; 5 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ:Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. B.Bài mới: Hoạt động1.Rèn kĩ năng thực hiện nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Bài 1/56: (cột 1,3,4) Số? Bài 2/56: Hướng dẫn HS tìm số bị chia. Hoạt động2. Rèn kĩ năng giải toán. Bài 3/56:Gợi ý HS tìm hiểu đề bài toán. Bài 4/56: Tổ chức thảo luận nhóm Hoạt động3. Hướng dẫn HS thực hiện “gấp”, “ giảm” một số lần. Bài 5/56: Viết theo mẫu Hoạt động4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học. Dặn về nhà ôn bài. 2 HS lên bảng thực hiện 4 phép tính (Bài 2/63-VBT) -HS nêu yêu cầu bài tập -Thực hiện phép nhân, điền kết quả vào ô trống ( bảng phụ) Thừa số 423 105 241 Thừa số 2 8 4 Tích HS nêu yêu cầu bài tập - Nhắc lại cách tìm SBC -2HS lên bảng thực hiện Tìm x a) x: 3 = 212 b) x : 5 = 141 -Cả lớp làm bài vào vở HS đọc bài toán, xác định yêu cầu của bài toán. Phân tích, tóm tắt bài toán - Làm bài vào vở,1 HS lên bảng thực hiện HS đọc bài toán,tìm hiểu đề Tóm tắt 4 nhóm thảo luận,trình bày bài giải Nhận xét,bổ sung -HS nêu yêu cầu bài tập Nêu cách thực hiện HS hoạt động nhóm hoàn thành yêu cầu bài tập. Số đã cho 6 12 24 Gấp 3 lần 6x3=18 Giảm 3 lần 6:3=2 Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Toán: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I.Mục tiêu: - Giúp HS biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh vẽ minh họa cho bài học III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: - Bài 4 trang 56 B.Bài mới: Hoạt động1. Giới thiệu bài toán có liên quan đến “So sánh số lớn gấp mấy lần số bé”. Bài toán (SGK/57): Hướng dẫn HS minh hoạ trên sơ đồ đoạn thẳng - Nêu cách thực hiện (SGV/107) - Trình bày bài giải (SGK/57) - Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé, ta làm thế nào?. Hoạt động2. Hướng dẫn HS thực hành: Bài 1/57: Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. Bài 2/57: Giải toán. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. Bài 3/57. Hướng dẫn HS giải tương tự bài2. Bài 4/57: (Dành cho HS khá, giỏi) Tính chu vi -Cho HS nhắc lại cách tính chu vi một hình. Sử dụng bảng phụ vẽ sẵn hình vẽ Hoạt động3. Củng cố, dặn dò Nhận xét chung giờ học. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. 1 HS lên bảng thực hiện -HS đọc bài toán - Phân tích bài toán: Đề bài toán đã cho biết…; đề toán hỏi… -Theo dõi cách thực hiện của GV, HS nêu được: Đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD. -Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé. -HS đếm số hình tròn màu xanh, số hình tròn màu trắng - So sánh “số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng” bằng cách thực hiện phép chia. - 3 HS thực hiện 3 phần a) 6 : 2 = 3 ( lần) b) 6 : 3 = 2 (lần) c)16 : 4 = 4 (lần) -HS nêu yêu cầu bài tập -1 HS lên bảng giải -Cả lớp làm bài vào vở Số cây cam gấp số cây cau số lần là: 20 : 5 = 4 (lần) * 42 : 6 = 7 (lần) Nêu yêu cầu bài tập Nêu cách làm bài ( HS khá,giỏi tính nhẩm và trả lời miệng). Chu vi hình vuông MNPQ và chu vi hình tứ giác ABCD Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Giúp HS biết cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu học tập bài tập 4 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ:- Bài 2 &3 trang 65 (VBT) B.Bài mới: Hoạt động1 Thực hành so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Bài 1/58: -Gợi ý HS xác định yêu cầu đề bài. -Cho HS làm trên bảng con. Bài2/58. -Cho HS làm miệng Hoạt động2. Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính có liên quan đến gấp một số lên nhiều lần. Bài 3/58 -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Hướng dẫn tóm tắt đề toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. -Hướng dẫn HS làm theo hai bước (bằng hai phép tính). -Có thể hướng dẫn HS làm theo cách thứ hai: Dựa trên sơ đồ, tính tổng số phần bằng nhau; rồi tìm số ki-lô-gam cà chua thu hoạch được ở cả hai thửa ruộng. Hoạt động3. So sánh giữa “…lớn hơn… bao nhiêu đơn vị” & “…gấp… mấy lần?”. Bài 4/58. +Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm thế nào? +Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? C.Củng cố-Dặn dò: -Nhận xét chung giờ học. -Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng thực hiện Học sinh thực hiện trên bảng con: 18:6 = 3(lần). Trả lời: 18m dài gấp 3 lần 6m 35:5 =7(lần). Trả lời: 35kg nặng gấp 7 lần 5kg -HS xác định yêu cầu bài tập - HS trả lời miệng: 20 : 4 = 5 (lần) -HS xác định đúng yêu cầu đề. -Thực hiện các bước tính: +Tìm số ki-lô-gam cà chua thu hoạch được ở thửa ruộng thứ hai. +Tìm số ki-lô-gam cà chua thu hoạch được ở cả hai thửa ruộng. Sử dụng bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập -HS nêu yêu cầu BT -Nêu cách làm bài -Hoạt động theo nhóm đôi. (thực hiện phép trừ, phép chia trong mỗi cột) Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2008 Toán: BẢNG CHIA 8 I.Mục tiêu: - Giúp HS dự: Bước đầu học thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8). II. Đồ dùng dạy - học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 8 Bài 2/66(VBT) B.Bài mới: Hoạt động1. Hướng dẫn HS lập bảng chia 8 Sử dụng các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn, hứng dẫn HS quan sát, lập công thức chia 8 8x1 = 8 8: 8 = 1 8x2 = 16 16 : 8 = 2 Hoạt động2. Hướng dẫn thực hành chia trong phạm vi 8. Bài tập1/59 (cột1,2,3). Tính nhẩm Cho HS làm miệng Bài 2/59: (cột 1,2,3)Tính nhẩm Gợi ý HS nhận xét, bổ sung, nêu được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Hoạt động3. Hướng dẫn HS giải toán có lời văn. Bài 3/59: Củng cố về giải toán chia thành 8 phần bằng nhau. Bài 4/59.Củng cố về giải toán chia thành nhóm 8. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học. 2HS đọc bảng nhân 8 1 HS giải bài toán. - HS tự tiến hành tương tự với các trường hợp: 8x3 = 24 24 : 8 = 3 8x4 = 32 32 : 8 = 4 -Dựa vào bảng nhân 8, trao đổi nhóm đôi lập các công thức chia 8 còn lại. Đọc lại bảng chia 8 ( đồng thanh, nối tiếp, cá nhân) +Nêu yêu cầu bài tập Dựa vào bảng chia 8 nêu miệng kết quả (nối tiếp 2 lượt, mỗi lượt 3HS) 24 : 8 = 16 : 8 = 40 : 8 = 48 : 8 = 32 : 8 = 8 : 8 = ….. HS khá, giỏi trả lời thêm cột 4 +Nêu yêu cầu Dựa vào bảng nhân 8, HS làm trên bảng con (mỗi lượt 1 cột tính) 8 x 5 = 40 : 8 = 40 : 5 = +Đọc bài toán, xác định yêu cầu của bài toán. Làm bài vào vở 1 HS lên bảng thực hiện Chiều dài của mỗi mảnh vải là: 32 : 8 = 4 ( m ) + HS xác định yêu cầu đề bài toán rồi tự giải. Số mảnh vải cắt được: 32 : 8 = 4 (mảnh) Thứ bảy ngày 21 tháng 11 năm 2009 Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Giúp HS học thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8) II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập ghi nội dung BT4 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 8 -Cho HS làm bài 3/67(VBT) B.Bài mới: Hoạt động1.Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện tính nhân chia (dựa vào bảng nhân, chia 8) Bài 1/60: (cột 1,2,3) Tính nhẩm 8 x 6 = 8 x 7 = 48 : 8 = 56 : 8 =…. Bài 2/60 (cột 1,2,3) Tính nhẩm 32 : 8 = 24 : 8 = 42 : 7 = 36 : 6 = Hoạt động2. Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. Bài 3/60: Gợi ý HS giải bài toán Hoạt động3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học. Hướng dẫn bài tập 4( HS làm ở nhà) 2 HS đọc bảng chia 8 1 HS giải bài toán -Nêu yêu cầu bài tập -Dựa vào bảng nhân, chia 8 nêu miệng kết quả ( 8 HS nối tiếp; mỗi HS nêu kết quả một cột tính) -Nói về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. cột 4 dành cho HS khá,giỏi - Nêu yêu cầu - Dựa vào bảng chia 8 nêu miệng kết quả. HS khá,giỏi trả lời thêm cột4 -Đọc bài toán, xác định yêu cầu của bài toán. -( Bài toán giải bằng hai phép tính có liên quan dến chia thành 8 phần bằng nhau) -HS thảo luận nhóm đôi và nêu các bước giải: +Tìm số con thỏ còn lại. +Tìm số con thỏ trong mỗi chuồng. 1 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm bài vào vở. Đáp số: 4 con thỏ -HS nêu cách thực hiện: +Đếm số ô vuông ở mỗi hình +Tìm số ô vuông của mỗi hình

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 12.doc
Giáo án liên quan