Giáo án Môn Toán Lớp 3 Tuần 3, 4 Trường tiểu học Khánh Đông

A. mục tiêu.

Giúp học sinh:

q Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc, hình vuông,hình chữ nhật, hình tam giác.

q Thực hành tính độ dài đường gấp khúc

B. Đồ dùng dạy học.

 

doc20 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Môn Toán Lớp 3 Tuần 3, 4 Trường tiểu học Khánh Đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(bài 1) A. mục tiêu. Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của hs tập trung vào: Kĩ năng thực hiện phép cộn, phép trừ (có nhớ 1 lần) các số có ba chữ số. Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị(dạng 1phần 2, 1phần 3, 1phần 4, 1 phần 5). Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính. Kĩ năng tính độ dài đương gấp khúc B. Đồ dùng dạy học. Học sinh mang vở kiểm tra C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH IHoạt động 1: Rađề kiểm tra Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: 1.Đặt tính rồi tính 237 + 416 462 – 354 561 – 274 728 – 456 2. Điền dấu ( ; =) 70 + 300 …… 371 600 – 70 …… 500 + 30 + 4 299 – 29 …… 200 + 90 + 8 18 : 3 ….… 18 : 2 3. Cho ba số: 675 ; 50 ; 625 và các dấu +; -;= Em hãy lập các phép tính đúng 4. Mỗi hộp có 4 cái bánh trung thu. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái bánh? 5. Tính độ dài của đường gấp khúc ABCD có kích thước ghi trên hình vẽ Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy m II Hoạt động 2:.Biểu điểm: Bài 1:2đ Bài 5:2,5đ Bài 2:2đ Bài 3:2đ Bài 4:1,5đ Thứ , ngày tháng năm 200 . Tuần : 4 Tiết : 18 Bài dạy : BẢNG NHÂN 6 A. mục tiêu. Giúp học sinh: Tự lập được và học thuộc bảng nhân Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân B. Đồ dùng dạy học. 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 6 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6 (không ghi kết quả của các phép nhân) C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên trả bài kiểm tra, nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 6 Mục tiêu:Như mục tiêu 1 của bài học. Cách tiến hành: + Giáo viên gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn? + 6 hình tròn được lấy mấy lần? + 6 được lấy mấy lần? + 6 đựơc lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 6 x 1 = 6 + Gắn tiếp 2 tấm bìa lên và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần? + Vậy 6 được lấy mấy lần? + Hãy lập phép tính tương ứng với 6 đựơc lấy 2 lần? + 6 nhân 2 bằng mấy? + Yêu cầu học sinh cả lớp tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 6 + Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 6 vừa lập được + Xóa dần bảng cho học sinh đọc thuộc + Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc Hoạt động 2: b- Hoạt động 2: hành Luyện tập-thực Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài học. Cách tiến hành: * Bài 1: + Yêu cầu học sinh nêu y/c của bài tập + Yêu cầu học sinh tự làm, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra * Bài2: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài Mỗi thùng dầu có 6lít .Hỏi 5 thùng như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu? + Có tất cả mấy thùng dầu? + Mỗi thùng dầu có bao nhiêu 3l dầu? + Vậy để biết 5 thùng dầu có tất cảbao nhiêu l dầøu ta làm như thế nào? + Yêu cầu cả lớp làm bài + Chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh. * Bài3: + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Số đầu tiên trong dãy số là số nào? + Tiếp sau số 6 là số nào? + Tiếp sau số 12 là số nào? + Con làm như thế nào để biết được là số 18? + Trong dãy số này,mỗi số đề bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 6 + Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài + Nhận xét, chữa bài 3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò: + Cô vừa dạy bài gì? + Về nhà làm bài + Nhận xét tiết học _Quan sát hoạt động củaGv và trả lời câu hỏi + 6hình tròn + 1 lần + 1 lần + Học sinh đọc phép nhân + 2 lần + 2 lần + 6 x 2 + 12 + Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc bảng nhân 6 + Đọc bảng nhân + Tính nhẩm + Học sinh làm vào vở + 1 học sinh đọc + 5 thùng + 6 lít. + 6 x 5 _Hs làm vào vở,1hs lên babgr làm bài Tóm tắt: 1 thùng : 6 lít 5 thùng : ? lít Giải: Năm thùng dầu có số lít là: 6 x 5 = 30 (lít) Đáp số: 30 lít + 1 học sinh nêu yêu cầu. + Số 6. + Số 12 + Số 18 + Lấy 12 + 6 + Nghe giảng + Học sinh làm vào vở Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ , ngày tháng năm 200 . Tuần : 4 Tiết : 19 Bài dạy : LUYỆN TẬP A. mục tiêu. Giúp học sinh: Củng cố và ghi nhớ bảng nhân 6 Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán B. Đồ dùng dạy học. Viết sẵn nội dung bài tập 4,5 lên bảng C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các em học bài gì? + Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 6 + Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1,2/24 + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Vận dụng các kiến thức đã học làm các bài tập sau: Mục tiêu: Như mục tiêu mục tiêu bài học. Cách tiến hành: * Bài1: Tính nhẩm a. 6 x 5 = 6 x 9 = 6 x 6 = 6 x 3 = 6 x 7 = 6 x 10 = 6 x 2 = 6 x 4 = b. 6 x 2 = 3 x 6 = 2 x 6 = 6 x 3 = + Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự của các thừa số trong 2 phép tính nhân 6 x 2 và 2 x 6 Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi * Bài2: Tính 6 x 9 + 6 6 x 5 + 29 Nhận xét, chữa bài và cho điểâm Khi thực hiện giá trị của 1 biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia * Bài 3: + Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. + Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu * Bài 4: + Giáo viên treo bảng ghi sẵn bài 4 + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề + Yêu cầu cả lớp đọc và tìm đặc điểm của dãy số này + Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cọâng với mấy? + Yêu cầu tự làm + Nhận xét * Bài 5: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì + Giáo viên theo dõi, sửa sai + Yêu cầu học sinh quan sát hình sau khi xếp và hỏi: Hình này có mấy hình vuông, có mấy hình tam giác Hoạt động nối tiếp 3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò + Vừa rồi các em học bài gì? + Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích thếù nào? + Gọi 1 học sinh nhắc lại cách tính giá trị của 1 biểu thức 4. Dặn dò: + Về làm bài1,2,3/25VBT + Học thuộc bảng nhân 6 + Bảng nhân 6 + 2 học sinh. + 2 học sinh + 4 tổ làm 4 cột + Mỗi dãy làm 1 cột + 2 phép tính này cùng bằng 12, có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau + Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng + Học sinh làm vào vở, 1 hs lên bảng làm Tóm tắt: 1 học sinh: 6 quyển vở 4 học sinh: ? quyển vở Giải: Bốn học sinh mua số quyển vở là: 6 x 4 = 24 (quyển vở) Đáp số: 24 quyển vở + Cho học sinh đổi chéo vở để kiểm tra + Với 6 + Xếp hình theo mẫu + Cho học sinh từng cặp thực hiện + Có 2 hình vuông và 4 hình tam giác + Luyện tập Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ , ngày tháng năm 200 . Tuần : 4 Tiết : 20 Bài dạy : NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (Không nhớ) A. mục tiêu. Giúp học sinh: Biết dặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ) Củng cố về ý nghĩa của phép nhân B. Đồ dùng dạy học. Phấn màu , bảng phụ C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 6 + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2/25 + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động 1: a- Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài học. Cách tiến hành: * Phép nhân 12 x 3 + Viết lên bảng 12 x 3 = ? + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên + Yêu cầu học sinh đặt tính cột dọc + Khi thực hiện phép nhân này ta phải tính từ đâu? + Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Sau đó gọi học sinh khá giỏi nêu cách tính của mình, gọi những học sinh yếu nhắc lại cách tính Hoạt động 2: b- Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài. Cách tiến hành: * Bài 1: 24 11 22 33 x 2 x 5 x 4 x 3 + Nhận xét, chữa bài, yêu cầu học sinh nêu cách tính * Bài 2:Đặt tính rồi tính 32 x 3 42 x 2 + Chữa bài * Bài 3: + Mỗi hộp có 12 bút chì màu. Hỏi mối hộp như thế có bao nhiêu bút chì màu? + Gọi 1 học sinh đọc đề toán + Yêu cầu học sinh làm bài + Nhâïn xét, chữa bài và cho điểm học sinh. Hoạt động nối tiếp 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò + Vừa rồi các em học bài gì? + Về nhà làm bài 1,2,3/27 + Nhận xét tiết học + Gọi 3 học sinh yếu + 2 học sinh lên bảng + Học sinh đọc phép nhân + Chuyển phép nhân thành tổng 12 + 12 + 12 = 36 .Vậy 12 x 3 = 36 + 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp làm bảng con 12 x 3 + Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mố tính đến hàng chục - 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 x 3 - 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 36 - Vậy 12 x 3 bằng 36 + Học sinh làm bảng con, mỗi dãy làm hai cột, 4 học sinh lên bảng làm + Học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó làm vào bảng con + 2 học sinh đổi chéo vở để kiểm tra + Học sinh làm vào vở Tóm tắt: 1hộp : 12 bút 4hộp : ? bút Giải: Sốâ bút màu có tất cả la:ø 12 x 4 = 48 (bút màu) Đáp số: 48 bút màu Rút kinh nghiệm tiết dạy :

File đính kèm:

  • doctoan3,4.Doc
Giáo án liên quan