1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/83 VBT
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: HS làm được các bài tập mà bài ra.
Cách tiến hành:
* Bài 1:
+1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài, y/c học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
22 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1169 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Môn Toán Lớp 3 Tuần 16, 17 Trường tiểu học Khánh Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ính đúng thứ tự
* Bài 3
+ Viết lên bảng (12 +11) x 3……45
+ Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì?
+ Y/c học sinh tính gía trị của biểu thức (12 + 11) x 3
+ Y/c học sinh so sánh 69 và 45
+ Vậy chúng ta điền dấu > vào chỗ trống
+ Y/c học sinh làm tiếp phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Chữa bài
3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/91VBT
+ Nhận xét tiết học
+ 4 học sinh lên bảng
+ Tính giá trị của biểu thức
+ Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
a ) 238 – (55 – 35) = 238 – 20
= 218
175 – (30 + 20) = 175 – 50
= 125
b) 84 (4 : 2) = 84 : 2
= 41
(72 + 18) x 3 = 90 x 3
= 270
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn
+ Giá trị của hai biểu thức khác nhau
+ Vì thứ tự thực hiện các phép tính này trong hai biểu thức khác nhau
+ Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức (12 + 11) x 3 trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với 45
(12 + 11) x 3 = 13 x 3
= 69
69 > 45
+ Học sinh làm vào vở, 3 học sinh lên bảng làm bài
11 + (52 – 22) = 41
30 < (70 + 23) : 3
120 < 484 : (2 x 2)
+ Xếp được hình như sau
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 17
Tiết : 83
Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức
B. Đồ dùng dạy học.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/91VBT
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập – thực hành.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
* Bài 1
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh nêu cách làm bài rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2
+ 1 học sinh y/c của bài
+ Y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Cho học sinh nêu cách làm và tự làm bài
* Bài 4:
+ Hướng dẫn học sinh tính giá trị của mỗi biểu thức vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó
* Bài 5:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Có tất cả bao nhiêu cái bánh?
+ Mỗi hộp xếp mấy cái bánh?
+ Mỗi thùng có mấy hộp?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó?
+ Y/c học sinh thực hiện giải bài toán
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2,4/92 VBT
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
a) 324 -20 + 61 = 304 + 61
= 365
188 + 12 – 50 = 200 – 50
= 150
b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9
= 7
40 : 2 x 6 = 20 x 6
= 120
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm và nêu cách làm
a) 15 +7 x 8 = 15 + 56
= 71
201 + 39 : 3 =201 + 13
= 214
b) 90 + 28 : 2 = 90 + 14
= 104
564 – 10 x 4 = 564 – 40
= 524
+ Học sinh cả làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài
a) 123 x (42 – 40) = 123 x 2
= 246
(100 + 11) x 9 = 111 x 9
= 999
b) 72 : 9 (2 x 4) = 72 : 8
= 9
64 : (8 :4 ) = 64 : 2
= 32
+ Có 800 cái bánh
+ 4 cái bánh
+ 5 hộp
+ Có bao nhiêu thùng bánh?
+ Biết được có bao nhiêu thùng bánh. Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh
Giải
Số hộp bánh xếp được là:
800 : 4 = 200 (hộp)
Số thùng bánh xếp được là:
200 : 5 = 40 (thùng)
Đáp số: 40 thùng
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 17
Tiết : 84
Bài dạy :
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Bước đầu có khái niệm về hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh và góc) từ đó biết cạnh nhận dạng hình chữ nhật
B. Đồ dùng dạy học.
Các mô hình có dạng hình chữ nhật và một số hình khác không là hình chữ nhật
Ê ke, thước đo chiều dài
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,4/92 Vở bài tập.
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật
Mục tiêu: HS nhận biết được hình chữ nhật qua các giữ kiện: Hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc vuông.
Cách tiến hành:
+ Giáo viên giới thiệu (hình đã vẽ sẵn trên bảng) đây là hcn ABCD
+ Y/c học sinh lấy êkê kiểm tra các góc của hcn
+ Y/c học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh của hcn
+ Y/c học sinh so sánh đôï dài cạnh AB và CD
+ Y/c học sinh so sánh độ dài cạnh AD và BC
+ Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau. Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau
Vậy hình chữ nhật ABCD có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AD = BC AB = CD ;
+ Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu học sinh nhận diện đâu là hình chữ nhật
+ Y/c học sinh nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật
b, Hoạt động 2: Luyện tập –thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
* Bài 1
+ 1học sinh nêu y/c
+ Y/c học sinh tự nhận biết hình chữ nhật sau đó dùng thước và ê ke kiểm tra lại
+ Hình chữ nhật là: MNPQ và RSTU các hình còn lại không phải là Hình chữ nhật
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả
* Bài 3
+ 1 học sinh nêu y/c
+ Y/c hai học sinh ngồi cạnh thảo luận để tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình
* Bài 4
+ 1 học sinh nêu y/c
+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Hỏi lại học sinh về đặc điểm của hình chữ nhật trong bài
+ Y/c học sinh tìm các đồ dùng có dạng là hình chữ nhật
+ Về nhà làm bài 1,2/93VBT
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng
+ Có 4góc cùng là góc vuông
+ Cạnh AB = CD
+ Cạnh AD = BC
+ Học sinh làm vào vở
+ AB = CD = 4 cm và AD = BC = 3 cm
+ MN = PQ = 5 cm và MQ = NP = 2 cm
+ Các hình chữ nhật là: ABMN; MNCD; ABCD.
+ Vẽ được các hình như sau
+ Hình chữ nhật
+ Mặt bàn, bảng đen, ô cửa sổ
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 17
Tiết : 85
Bài dạy : HÌNH VUÔNG
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Nhận biết được hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó
Vẽ hình vuông đơn giản
B. Đồ dùng dạy học.
Một số mô hình về hình vuông
Thước thẳng , ê ke
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kỉêm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2/93 Vở bài tập.
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
a- Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông:
Mục tiêu: HS nhận biết được hình vuông qua các dấu hiệu: có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông.
Cách tiến hành:
+ Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật,1 hình tam giác
+ Y/c học sinh đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông (theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào ?)
+ Y/c học sinh dùng ê ke kiểm tra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông
+ Y/c học sinh ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại
+ Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau
+ Y/c học sinh suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông
+ Y/c học sinh tìm điểm giống nhau và khác nhau của hình vuông và hình chữ nhật
b- Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
* Bài 1:
+ 1 học sinh nêu y/c
+ Y/c học sinh làm bài
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu y/c
+ Y/c học sinh nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước sau đó làm bài
* Bài 3:
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Y/c học sinh vẽ hình trong SGK vào vở
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì
+ Hỏi học sinh về đặc điểm của hình vuông
+ Về nhà làm bài 1,2/95 VBT
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng
+ Học sinh tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ Giáo viên đưa ra
+ Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông
+ Độ dài 4 cạnh bằng nhau
+ Khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền ...
+ Học sinh dùng thước và ê ke để kiểm tra từng hình,sau đó báo cáo kết quả cho Giáo viên.
+ Hình ABCD là hình chữ nhật, không phải là hình vuông
+ Hình MNPQ không phải là hình vuông vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông
+ Hình EGHI là hình vuông vì hình này có 4 góc ở đỉnh là 4 góc vuông, 4 cạnh của hình bằng nhau
+ Làm bài, báo cáo kết quả
+ Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm
+ Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm
+ Vẽ được các hình như sau:
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Tổ trưởng
Ban Giám hiệu
File đính kèm:
- toan16,17.Doc