1.KTBC: Luyện tập
2.Bài mới: gtb-ghi đề
HĐ1 : HDHS thực hiện phép chia
a. Phép chia 648 : 3 = ?
-Gọi HS lên bảng đặt tính
-GV ghi bảng như sgk
648 : 3 = 216 , đây là phép chia hết
b. Phép chia 236 : 5 = ?
-HDHS cách tính
Lưu ý : ở lần chia thứ nhất nếu SBC nhỏ hơn Sc thì ta lấy 2 chữ số để thực hiện chia
6 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 3 Tuần 15 Năm học: 2009 - 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN:
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 Tuần 15
I.Mục tiêu:
-Biết đặt tính và chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
( chia hết và chia có dư)(BT1“cột 1,3,4” BT2;3)
II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Luyện tập
2.Bài mới: gtb-ghi đề
HĐ1 : HDHS thực hiện phép chia
a. Phép chia 648 : 3 = ?
-Gọi HS lên bảng đặt tính
-GV ghi bảng như sgk
648 : 3 = 216 , đây là phép chia hết
b. Phép chia 236 : 5 = ?
-HDHS cách tính
Lưu ý : ở lần chia thứ nhất nếu SBC nhỏ hơn Sc thì ta lấy 2 chữ số để thực hiện chia
HĐ2:Thực hành
Bài 1 : “cột 1,3,4” ( trang 71 )
Bài 2 : sgk( trang 71 )
Bài 3 : sgk( trang 71 )
3.Củng cố, dặn dò:
Hệ thống bài học.
Nhận xét tiết học.
-1HS lên bảng , lớp bảng
-HS nêu ví dụ
-SBC là số có 3 chữ số, SC là số có 1 chữ số.Đây là phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số
-Ta làm theo hai bước : Đặt tính rồi tính
-Ta lần lượt chia từ hàng cao nhất đến hàng thấp, mỗi lần chia được 1 chữ số ở thương
-HS nêu miệng các lượt chia
-HS bảng con, 1 HS lên bảng
-Đây là phép chia có dư, số dư luôn bé hơn số chia
-Tính - HS bảng con
872 4 , 390 6 , 905 5
457 4 489 5 230 6
......
-HS đọc đề rồi làm vào vở,HS lên bảng:
Số hàng có tất cả là
234 : 9 = 26 ( hàng )
Đáp số: 26 hàng
-Viết theo mẫu
-HS nối tiếp lên bảng
TOÁN:
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt)
Tuần 15
I.Mục tiêu:
-Biết đặt tính và chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp
thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị..
(BT1“cột 1,2,4” BT2;3)
II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Luyện tập
2.Bài mới: gtb-ghi đề
HĐ1 : HDHS thực hiện phép chia
a. Phép chia 560 : 8 = ?
-Gọi HS lên bảng đặt tính
-GV ghi bảng như sgk
560 : 8 = 70 , đây là phép chia hết
Lưu ý: Ở lượt chia thứ hai SBC là 0 thì thương cũng bằng 0
b. Phép chia 632 : 7 = ?
-HDHS cách tính
Lưu ý : ở lần chia thứ hai nếu SBC nhỏ hơn SC thì viết 0 vào thương theo lần chia đó
HĐ2:Thực hành
Bài 1 : sgk( trang 71 )
Bài 2 : sgk( trang 71 )
Bài 3 : sgk( trang 71 )
3.Củng cố, dặn dò:
Hệ thống bài học.
Nhận xét tiết học.
-1HS lên bảng , lớp bảng
-HS nêu ví dụ
-SBC là số có 3 chữ số, SC là số có 1 chữ số.Đây là phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số
-Ta làm theo hai bước : Đặt tính rồi tính
-Ta lần lượt chia từ hàng cao nhất đến hàng thấp, mỗi lần chia được 1 chữ số ở thương
-HS nêu miệng các lượt chia
-HS bảng con, 1 HS lên bảng
-Đây là phép chia có dư, số dư luôn bé hơn số chia
-Tính - HS bảng con
Đặt tính và tính được các phép tính chia
-HS đọc đề rồi làm vào vở, bảng lớp.
365 : 7 = 52 ( dư 1 )
Vậy năm đó có 52 tuần lễ và dư 1 ngày
Đáp số: 52 tuần và 1 ngày
-Điền Đ hay S ?
-HS thi Ai nhanh Ai đúng ?
TOÁN:
GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
Tuần15
I.Mục tiêu:
-Biết cách sử dụng bảng nhân .(BT1;2;3)
II.Đồ dùng dạy học : Bảng nhân,bảng chia như sgk
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC:Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
2.Bài mới: gtb-ghi đề
HĐ1 : Giới thiệu cấu tạo bảng nhân
a. Bảng nhân
-Hàng đầu tiên gồm những số nào?
-Cột đầu tiên gồm những số nào ?
-Ngoài hàng và cột đầu tiên,mỗi số trong 1ô là tích của 2 số mà 1 số ở hàng và 1 số ở cột tương ứng
-Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân
b .Cách sử dụng bảng nhân
VD: 4X3 =?
Tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng đầu tiên, đặt thước dọc theo 2 mũi tên gặp nhau ở ô có số 12, số 12 là tích của 3 và 4
-Gọi HS lên bảng dùng bảng nhân để tìm tích của 7 x 6 , 4 x 8, 9 x 7,8 x 9, 4 x 7
c.Giới thiệu bảng chia và cách sử dụng như bảng nhân
HĐ2:Thực hành
Bài 1:dùng bảng nhân tìm số thích hợp ở ô trống.
Bài 2 : sgk( trang 74 )
Bài 3 : sgk( trang 71
3.Củng cố, dặn dò:
Hệ thống bài học.
Nhận xét tiết học.
-1HS lên bảng , lớp bảng
-Gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số
-Gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số
-HS theo dõi
-HS theo dõi
-HS lên bảng thực hành
-Thực hiện được bảng nhân.
-Điền số thích hợp vào ô trống
-HS chơi tiếp sức
-HS đọc đề rồi làm vào vở ,1HS lên bảng
Số huy chương bạc có là
8x3 = 24 ( huy chương )
Số huy chương đội tuyển giành được là
8 + 24 = 32 ( huy chương )
Đáp số: 32 huy chương
TOÁN:
GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
Tuần 15
I.Mục tiêu:
-Biết cách sử dụng bảng chia .(BT1;2;3)
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC:Giới thiệu bảng nhân
2.Bài mới: gtb-ghi đề
HĐ1 : 1/giới thiệu cấu tạo bảng chia:
2/ cách sử dụng :
VD: 12 : 4 = ?
HĐ2: Thực hành
Bài 1 : sgk( trang 75 )
HĐ3:
Bài 2 : Điền số thích hợp vào ô trống
HĐ4:
Bài 3: sgk trang 76
3.Củng cố, dặn dò:
Hệ thống bài học.
Nhận xét tiết học.
-1HS lên bảng
+ Hàng đầu tiên là thương của 2 số.
+ Cột đầu tiên là số chia
+ Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong một ô là số bị chia.
- Tìm số 4 ở cột đầu tiên; Từ số 4 theo chiều mũi tên đến số 12; Từ số 12 theo chiều mũi tên gặp số 3ở hàng đầu tiên.
- Số 3 là thương của 12 và 4.
- Dùng bảng chia tìm số thích hợp
(theo mẫu:
- Tìm thành phần chưa biết ở phép chia.
+ Nêu cách tìm.
+ Thực hiện phép tính.
-HS làm vào vở ,1HS lên bảng
- Đọc đề bài – phân tích đề - giải toán.
Số trang Minh đã đọc là
132 : 4 = 33 (trang )
Số trang Minh còn phải đọc nữa là:
132 - 33 = 99 ( trang )
Đáp số: 99 trang
TOÁN:
LUYỆN TẬP
Tuần 15
I.Mục tiêu
- Biết làm tính nhân chia ( bước đầu làm quen với cách rút gọn)
và giải toán có 2 phép tính.(BT1”a,c” BT2 “a,b,c”; BT3;4).
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC:Luyện tập
2.Bài mới: gtb-ghi đề
HĐ1 :
Bài 1: “a,c”
HĐ2:
Bài 2 : sgk( trang 75 )
HĐ3:
Bài 3 : sgk( trang 76)
HĐ4:
Bài 4: sgk trang 76
3.Củng cố, dặn dò:
Hệ thống bài học.
Nhận xét tiết học.
-1HS lên bảng, lớp bảng con
-Đặt tính rồi tính
-HS bảng con
a = 639 c = 832
-Đặt tính rồi tính ( theo mẫu ):
-HS quan sát + phân tích mẫu
-HS bảng con
396 3 630 7 457 4
09 132 00 90 05 114
06 17
0 1
-HS đọc đề rồi làm vào vở ,1HS lên bảng
Quãng đường BC dài là
172x 4 = 688 (m )
Quãng đường AC dài là
172 + 688 = 860 ( m )
Đáp số: 860 mét
-HS đọc đề rồi làm vào vở ,1HS lên bảng
Số chiếc áo len đã dệt là
450 : 5 = 90 ( chiếc )
Số chiếc áo len còn phải dệt là
450 - 90 = 360 ( chiếc )
Đáp số: 360 chiếc áo
File đính kèm:
- Toan 3 Tuan 15.doc