Giáo án Môn Toán Lớp 3 Tuần 13-15 Trường tiểu học Khánh Đông

1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/68VBT

+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.

2.Bài mới:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn (12 phút)

Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn

Cách tiến hành:

* Ví dụ:

+ Nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm . Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB?

 

doc31 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1239 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Môn Toán Lớp 3 Tuần 13-15 Trường tiểu học Khánh Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g cách thực hiên lại từng bước của phép chia - Yêu cầu học sinh trả lời - Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ? Kết luận : Nếu hạ 0 mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò + Cô vừa dạy bài gì? + Về nhà làm bài 1,2,3/80 VBT + Nhận xét tiết học + 3 học sinh lên bảng làm bài. + Học sinh cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 học sinh lên bảng đặt tính 560 8 56 70 00 0 0 + Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài + 365 ngày + 7 ngày + Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài + Gọi vài học sinh đọc bài tóan - Phép tính a) đúng, phép tính b) sai - Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên thương bị sai Rút kinh nghiệm tiết dạy : Ngày dạy tháng năm 200 . Tuần : 15 Tiết : 73 Bài dạy : GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN A. mục tiêu. Giúp học sinh: Biết cách sử dụng bảng nhân B. Đồ dùng dạy học. Bảng nhân như trong Toán 3 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/80 Vở bài tập. + Nhận xét cho điểm 2. Bài mới: * Hoạt động 1: G.thiệu bảng nhân (12 phút) Mục tiêu: + Học sinh biết cách sử dụng bảng nhân Cách tiếùn hành: + Treo bảng nhân + Yêu cầu học sinh đếm số hàng, số cột trong bảng + Yêu cầu học sinh đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng + Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học + Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học + Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ ba trong bảng + Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học + Yêu cầu học sinh đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy + Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2 …hàng cuối cùng là bảng nhân 10 Kết luận : + Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân * Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bảng nhân + Hướng dẫn học sinh tìm kết quả của phép nhân 3 x 4 + Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4 + Yêu cầu học sinh thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác * Hoạt động 3: L.tập - Thực hành (13 phút Mục tiêu: + Học sinh biết cách sử dụng bảng nhân đẻ tra kết quả Cách tiếùn hành: * Bài 1: + Nêu yêu cầu của bài toán + Yêu cầu học sinh làm bài + Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: + Một học sinh nêu yêu cầu của bài + Hướng dẫn học sinh thực hiện bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia và cho hs làm bài * Bài 3: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Bài toán thuộc dạng nào? + Yêu cầu học sinh tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò + Cô vừa dạy bài gì ? + Về nhà ôn bảng nhân + Về nhà làm bài 1,2,3/81 VBT + Nhận xét tiết học + 3 học sinh lên bảng làm bài. + 11 hàng,11 cột + Đọc các số1, 2, 3,……10 + Đọc số :2,4,6,8,10,……20 + Bảng nhân 2 + Bảng nhân 3 +Thực hành tìm tích của 3 và 4 + 1 học sinh. + Học sinh tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống + Học sinh làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài + Bài toán giải bằng 2 phép tính + Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài Giải Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 (huy chương) Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32 (huy chương) Đáp số: 32 huy chương Rút kinh nghiệm tiết dạy : Ngày dạy tháng năm 200 . Tuần : 15 Tiết : 74 Bài dạy : GIỚI THIỆU BẢNG CHIA A. mục tiêu. Giúp học sinh: Biết cách sử dụng bảng chia B. Đồ dùng dạy học. Bảng chia như trong sách giáo khoa C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/81VBT + Nhận xét cho điểm học sinh. 2.Bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia Mục tiêu: + Giúp học sinh: biết cách sử dụng bảng chia Cách tiếùn hành: + Treo bảng chia + Yêu cầu học sinh đếm số hàng, số cột trong bảng + Yêu cầu học sinh đọc các số trong hàng đầu tiên + Giới thiệu: Đây là các thương của 2 số + Yêu cầu học sinh đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia + Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia + Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ 3 trong bảng + Các sốâ vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học ? + Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng chia. Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ 2 là bảng chia 2,… hàng cuối cùng là bảng chia10 Kết luận : Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia * Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bảng chia Mục tiêu: Biết cách sử dụng bảng chia Cách tiếùn hành: + Hướng dẫn học sinh tìm thương 12 : 4 + Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12 + Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3 + Ta có 12 : 4 = 3 + Tương tự 12 : 3 = 4 + Yêu cầu học sinh thực hành tìm thương của 1 số phép tính trong bảng * Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành * Bài 1 + Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2 - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia * Bài 3 - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài4 + Tổ chức cho học sinh thi xếp hình nhanh giữa các tổ * Hoạt động cuối : Củng cố,dặn dò + Cô vừa dạy bài gì ? + Về ôn bảng chia + Về nhà làm bài 1,2,3/82 VBT + Nhận xét tiết học + 3 học sinh lên bảng làm bài. + Có 11 hàng,11 cột + Đọc các số: 1, 2, 3,…,10 + Bảng chia 2 + Một số học sinh lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương + Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm và nêu rõ cách tìm thương của mình + Học sinh làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Số trang bạn Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 (trang ) Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là: 132 – 33 = 99 (trang ) Đáp số: 99 trang Rút kinh nghiệm tiết dạy : Ngày dạy tháng năm 200 . Tuần : 15 Tiết : 75 Bài dạy : A. mục tiêu. Giúp học sinh: Rèn luyện kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen với cách rút gọn) và giải bài toán có 2 phép tính B. Đồ dùng dạy học. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/82 Vở bài tập. + Nhận xét 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành Mục tiêu: + Học sinh rèn luyện kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen với cách rút gọn) và giải bài toán có 2 phép tính Cách tiếùn hành: * Bài 1 + 1 học sinh nêu yêu cầu của bài + Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số + Yêu cầu học sinh tự làm bài + Yêu cầu 3 học sinh lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình + Phép tính b) là phép tính có nhớ 1 lần + Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần và có nhân với 0 * Bài 2 + 1 học sinh nêu yêu cầu của bài + Yêu cầu cả lớp làm baì + Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại * Bài 3: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Yêu cầu học sinh làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 4: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Yêu cầu học sinh làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 5: + 1 học sinh nêu yêu cầu của bài + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? + Yêu cầu học sinh tự làm bài - Chữa bài và cho điểm học sinh. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò + Cô vừa dạy bài gì ? + Về nhà làm bài 1,2,3/83 VBT + Nhận xét tiết học + 3 học sinh lên bảng làm bài. + Đặt tính sao cho các hàng đơn vị phải thẳng cột với nhau - Hs cả lớp làm vào vở,3hs lên bảng làm bài 213 + 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 x 3 + 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 639 + 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 + Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính + Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài Giải: Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 ( m) Đáp số : 860 m - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Số áo len tổ đã dệt được là: 450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số áo len tổ đó còn phải dệt là: 450 – 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo + Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó + Học sinh làm bài vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài Giải: Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm) Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm Rút kinh nghiệm tiết dạy : Tổ trưởng Ban giám hiệu

File đính kèm:

  • doctoan13-15.Doc
Giáo án liên quan