I.Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.(BT1; 2;3 “dòng 2”)
II.Đồ dùng dạy học:Các hình vẽ trong sgk
6 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 3 Tuần 11 Năm học: 2009 - 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN:
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TT)
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009 Tuần11
I.Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.(BT1; 2;3 “dòng 2”)
II.Đồ dùng dạy học:Các hình vẽ trong sgk
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Bài toán giải bằng hai phép tính
2.Bài mới: gtb
HĐ1:Giới thiệu bài toán sgk
-Vẽ sơ đồ minh hoạ lên bảng( như sgk )
-HDHS giải:
+Bước1:Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật ?
+Bước 2:Tìm số xe đạp bán cả hai ngày? -Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính
HĐ2:Thực hành
Bài 1:bảng lớp, vở
Bài 2: Vở
Bài 3:-HS chơi tiếp sức “dòng 2”)
Nhận xét – tuyên dương
3.Củng cố, dặn dò:
Hệ thống bài học.
Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng
-HS đọc đề toán
-HS theo dõi
-Lấy 6 x 2 = 12 (xe)
-Lấy 6 + 12 =18 ( xe )
-1 HS lên bảng trình bày bài giả
-HS nêu đề
-HS nhìn vào tóm tắt nêu các bước giải
-1 HS lên bảng giải,lớp vbt
Quãng đường từ chợ đến bưu điện là:
5 x 3 = 15 ( km )
Quãng đường từ nhà đến bưu điện là :
5 + 15 = 20( km)
Đáp số: 20 km
-HS đọc đề rồi làm vbt; 1 HS lên bảng
Số lít mật ong lấy ra là :
24 : 3 = 8 ( lít )
Số lít mật ong còn lại là :
24 - 8 = 16 ( lít )
Đáp số: 16 lí tmật ong
-Số ?
-HS chơi tiếp sức.
Nhận xét bài làm các bạn .
TOÁN:
LUYỆN TẬP
Tuần 11
I.Mục tiêu:
- Biết giải bài toán giải bằng hai phép tính.(BT1;2;4 “a,b”)
II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Bài toán giải bằng hai phép tính
2.Bài mới: gtb
HĐ1:HDHS làm bài tập
Bài 1:sgk
-GV HDHS giải thêm cách 2:
+ 45 - 18 = 27 ( ô tô )
+ 27 - 17 = 10 ( ô tô )
HĐ2:
Bài 2: sgk
HĐ3:
Bài 4: “a,b”)
3.Củng cố, dặn dò:
Hệ thống bài học.
Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng
-HS nêu đề
-1 HS lên bảng giải,lớp vbt
Số ô tô rời bến cả hai lần là:
18 + 17 = 35 ( ô tô )
Số ô tô còn lại là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
Đáp số: 10 ô tô
-HS theo dõi
-HS đọc đề rồi làm vbt; 1 HS lên bảng
Số thỏ đã bán là :
48 : 6 = 8 ( con )
Số thỏ còn lại là :
48 - 8 = 40 ( con )
Đáp số: 40 con thỏ
-Tính
-HS chơi tiếp sức:
a/ 12 x 6 = 72; 72 – 25 = 47
b/ 56 : 7 = 8 ; 8 – 5 = 3
TOÁN:
BẢNG NHÂN 8
Tuần 11
I.Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8trong giải toán.(BT1;2;3)
II.Đồ dùng dạy học:Các tấm bìa ,mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Luyện tập
2.Bài mới: gtb
HĐ1:HDHS lập bảng nhân 8
-Trường hợp 8 x 1
8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn ?
8 được lấy 1 lần thì viết 8 x1 = 8
-Trường hợp 8 x 2
8 được lấy 2 lần viết phép nhân ntn ?
Nêu cách tìm 8 x 2 ?
Vậy 8 x 2 =16
-Tương tự như vậy lập bảng nhân 8
HĐ2: Thực hành
Bài 1: sgk
Trong bài tập này ,phép nhân nào không có trong bảng nhân 8 ?
Bài 2: sgk
Bài 3: sgk
3,Củng cố, dặn dò:
Hệ thống bài học.
Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng
-HS lấy 1 tấm bìa ,mỗi tấm có 8 chấm tròn
-8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 8 chấm tròn
-HS đọc 8 nhân 1 bằng 8
-HS lấy 2 tấm bìa ,mỗi tấm có 8 chấm tròn
-Viết 8 x 2
-8 x 2 = 8 + 8 = 16
-HS đọc 8 nhân 2 bằng 16
-HS lập bảng nhân 8
-HS đọc thuộc bảng nhân 8
-Tính nhẩm: HS chơi đố bạn
- 8 x 0 và 0 x 8 ?( 0 nhân với số nào cũng bằng 0,số nào nhân với o cũng bằng 0 )
-HS đọc đề rồi làm vào vở, 1 HS lên bảng
Số lít dầu trong 6 can là:
8 x 6 = 4 8 (lít )
Đáp số : 48 lít
-Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm
-HS thi tiếp sức
8,16 ,24,32,40,48,56,64,72,80
TOÁN:
LUYỆN TẬP
Tuần 11
I.Mục tiêu:
-Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. (BT1;B2 “cột a” B3,4)
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Bảng nhân 8
2.Bài mới: gtb-ghi đề
HĐ1:chơi đố bạn
Bài 1:-Tính nhẩm:
HĐ2:bảng con
Bài 2: “cột a”
-Tính giá trị biểu thức:
HĐ3:vở
Bài 3: sgk
HĐ4:sgk
Bài 4: -Viết phép nhân thích hợp nào vào chỗ chấm
3.Củng cố, dặn dò:
Hệ thống bài học.
Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng
-Tính nhẩm:
a. HS chơi đố bạn
b.Từng nhóm đôi làm
-Tính
-HS làm bảng con
8 x 3 + 8
8 x 4 + 8
-HS đọc đề rồi làm vào vở, 1 HS lên bảng
Số mét dây điện cắt ra là :
8 x 4 = 32 ( mét )
Số mét cuộn dây điện còn lại là :
50 - 32 = 18 ( mét )
Đáp số: 18 mét dây điện
-Viết phép nhân thích hợp nào vào chỗ chấm
-HS làm vào phiếu bài tập
-1 HS lên bảng làm:
a. 8 x 3 = 24 ( ô vuông )
b. 3 x 8 = 24 (ô vuông )
TOÁN:
NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Tuần 11
I.Mục tiêu:
-Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.(BT1;B2 “cột a” B3,4)
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Luyện tập
2.Bài mới: gtb-ghi đề
HĐ1:HDHS thực hiện phép nhân
a.Phép nhân: 123 x 2
-Đây là phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
-Để tìm tích ta làm theo mấy bứơc ?
-Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính ?
-Gọi 1HS lên bảng thực hiện .
b. Phép nhân: 326 x 3
-GVHD tương tự như câu a.
Hai phép nhân này có gì giống và khác nhau?
HĐ2 : Thực hành
Bài 1: bảng con
Bài 2“cột a” vở
Bài 3: sgk
Bài 4: Tìm X
3.Củng cố, dặn dò:
Hệ thống bài học.
Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng
-HS nêu ví dụ
-Thừa số thứ nhất có ba chữ số ,thừa số thứ hai có một chữ số
-Ta làm theo hai bước: đặt tính rồi tính
-Viết thừa số thứ nhất,viết thừa số thứ ...
-1 HS lên bảng thực hiện
-HS nối tiếp nêu lại cách tính
-Đều là phép nhân số có ba chữ số,khác nhau là ở phép nhân thứ hai có nhớ 1 lần.
-Tính: -HS làm bảng con:
682 639 848 550 609
-Đặt tính rồi tính:
+ HS đặt tính và tính kết quả vào vở.
-HS đọc đề rồi làm vào vở, 1 HS lên bảng
Số người 3 chuyến máy bay chở được là :
116 x 3 = 348 ( người )
Đáp số: 348 người
-Tìm X
-HS lên bảng,lớp làm vào vở
x : 7 = 101 x : 6 = 107
x = 101 x 7 x = 107 x 6
x = 707 x = 642
File đính kèm:
- Toan 3 Tuan 11.doc