3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Giáo viên giới thiệu bài: “Tiết trước các em đã học bài Số 1 trong phép nhân và phép chia, qua đó các em đã nắm được phép nhân có thừa số 1 và phép chia cho 1. Vậy với số 0 trong phép nhân và phép chia thì sao? Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn, đó là bài : Số 0 trong phép nhân và phép chia”.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh thực hiện được phép nhân có thừa số 0.
0 x 2 = 0 + 0 = 0, vậy 0 x 2 = 0
Ta có 2 x 0 = 0
- Cho học sinh nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không.
0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 vậy 0 x 3 = 3
Ta có 3 x 0 = 0
- Cho học sinh nêu bằng lời: Ba nhân không bằng không, không nhân ba bằng không.
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 378 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dạy lớp: 2
Môn dạy: Môn Toán
Tiết: 132
Ngày soạn: 24/10/2011
Ngày dạy: 11/11/2011
Tuần 27
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG:
Thứ sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2011
TOÁN
Bài: SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
Biết được số nào nhân với số không cũng bằng 0.
Biết số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
Biết không có phép chia cho 0.
2.Kỹ năng:
- Ghi nhớ công thức và thực hành đúng, chính xác.
3.Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
Giáo viên : Bộ thực hành Toán. Bảng phụ.
Học sinh: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ (3’) Bài: “Số 1 trong phép nhân và phép chia.”
Sửa bài 3
a) 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8
b) 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2
c) 4 x 6 : 1= 24 :1 = 24
GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Giáo viên giới thiệu bài: “Tiết trước các em đã học bài Số 1 trong phép nhân và phép chia, qua đó các em đã nắm được phép nhân có thừa số 1 và phép chia cho 1. Vậy với số 0 trong phép nhân và phép chia thì sao? Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn, đó là bài : Số 0 trong phép nhân và phép chia”.
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh thực hiện được phép nhân có thừa số 0.
0 x 2 = 0 + 0 = 0, vậy 0 x 2 = 0
Ta có 2 x 0 = 0
- Cho học sinh nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không.
0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 vậy 0 x 3 = 3
Ta có 3 x 0 = 0
- Cho học sinh nêu bằng lời: Ba nhân không bằng không, không nhân ba bằng không.
Giáo viên nêu lên nhận xét :
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với số 0 cũng bằng 0.
v Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0.
Giáo viên viết lên bảng phép chia:
0 : 2 = ?
Và hỏi: “ Các em hãy cho cô biết trong phép chia số nào là số bị chia, số nào là số chia, số nào là thương.”
- Giáo viên hỏi: “ Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?”
Giáo viên nói: “ Vậy các em hãy cho cô biết số mấy nhân với 2 bằng 0.”
Giáo viên ghi đáp án:
0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0
* Tương tự giáo viên hướng dẫn cho học sinh thực hiện theo mẫu:
0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0
Cho học sinh tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
Giáo viên nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0.
Giáo viên nêu chú ý quan trọng: Không có phép chia cho 0.
v Hoạt động 3:Bài 1:Tính nhẩm.
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cho học sinh tính nhẩm 1 phút.
- Gọi học sinh đọc đáp án.
- Giáo viên nhận xét và ghi kết quả.
- Giáo viên chốt lại kiến thức:
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với số 0 cũng bằng 0.
v Hoạt động 4:Bài 2: Tính nhẩm.
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Giáo viên gọi bạn khác nhận xét.
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên chốt lại kiến thức:
+Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
v Hoạt động 5:Bài 3: Dựa vào bài học. Học sinh tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống. Chẳng hạn:
¨ x 5 = 0 3 x ¨ = 0
¨ : 5 = 0 ¨ x 3 = 0
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
Gọi 1 học sinh lên thực hiện bảng phụ.
Giáo viên thu 5 cuốn vở làm nhanh nhất.
Khi cho treo bảng phụ lên, giáo viên cho bạn khác nhận xét của học sinh.
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên chốt lại kiến thức:
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với số 0 cũng bằng 0.
+ Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
v Hoạt động 6:Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm từ trái sang phải. Chẳng hạn:
2 : 2 x 0 = 1 x 0.
= 0.
0 : 3 x 3 = 0 x 3
= 0
- Giáo viên dặn học sinh về nhà làm bài này vào vở.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung của bài hôm nay đã học:
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với số 0 cũng bằng 0.
+ Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
+ Không có phép chia cho 0.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
3 học sinh lên bảng sửa bài 3, bạn nhận xét.
- Học sinh chú ý nghe.
- Học sinh chú ý nghe giảng.
-Học sinh nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không.
- Học sinh chú ý nghe giảng.
- Học sinh nêu bằng lời: Ba nhân không bằng không, không nhân ba bằng không
Học sinh nêu nhận xét:
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
Vài học sinh lặp lại.
Học sinh trả lời: “ Thưa cô, số 0 là số bị chia, số 2 là số chia, kết quả của phép chia là thương.”
Học sinh trả lời: “Thưa cô, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.”
Học sinh trả lời: “ Thưa cô, 0 nhân với 2 bằng 0.”
- Học sinh thực hiện theo mẫu:
0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0
Học sinh tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
Học sinh tính
- Học sinh đọc đáp án và bạn khác nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
1 học sinh lên bảng làm.
Cả lớp thực hiện bảng con.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- 1 học sinh lên thực hiện bảng phụ, cả lớp thực hiện vở.
- Học sinh nhận xét.
- Vài học sinh nhắc lại.
- Học sinh chú ý nghe giáo viên hướng dẫn.
- Vài học sinh nhắc lại.
File đính kèm:
- GIAO AN TOAN.doc