Giáo án Môn Toán Lớp 2 Tiết 7

A. Kiểm tra : Bài 1,3/30

B. Bài mới

HĐ1. Luyện tập

-Bài 2/31

-Gọi HS đọc tóm tắt.

H: Kém hơn nghĩa là thế nào?

-Bài toán thuộc dạng toán gì?

-Gọi vài HS nhìn tóm tắt nêu đề bài.

 

 

-Gọi 1HS lên bảng, lớp làm bài trên bảng con.

-Bài 3/31 (tiến hành tương tự bài 2).

-Bài 4/31

-Bài toán cho biết gì?

 

doc5 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1434 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Môn Toán Lớp 2 Tiết 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt: -Biết giải bài toán về nhiều hơn và ít hơn. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 1,3/30 B. Bài mới HĐ1. Luyện tập -Bài 2/31 -Gọi HS đọc tóm tắt. H: Kém hơn nghĩa là thế nào? -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Gọi vài HS nhìn tóm tắt nêu đề bài. -Gọi 1HS lên bảng, lớp làm bài trên bảng con. -Bài 3/31 (tiến hành tương tự bài 2). -Bài 4/31 -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết tòa nhà thứ hai có bao nhiêu tầng ta phải làm thế nào? -Gọi 1HS lên bảng, các HS khác làm vào vở. HĐ2. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS làm bài 1/31 và các bài trong VBT. -2HS lên bảng làm bài. -HS đọc tóm tắt. -Kém hơn có nghĩa là ít hơn. -Bài toán về ít hơn. -Dựa tóm tắt nêu đề bài: Anh 16 tuổi, em kém anh 5 tuổi. Hỏi anh bao nhiêu tuổi? -HS làm bài. -HS đọc đề toán. -Tòa nhà thứ nhất có 16 tầng, tòa nhà thứ hai ít hơn tòa nhà thứ nhất 4 tầng. -Tòa nhà thứ hai có bao nhiêu tầng? -Thực hiện phép trừ. - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài. --------------------------------------------------- Toán KI- LÔ- GAM I.Yêu cầu cần đạt: - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. - Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu của nó. - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị ki- lô- gam. II. Đồ dùng dạy học: - 1 cân đĩa, các quả cân 1kg, 2kg, 3kg. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 2, 3/31. B. Bài mới : HĐ1.Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn - GV đưa ra quả cân 1kg và 1 quyển vở.Yêu cầu HS dùng một tay lần lượt dùng tay nhấc 2 vật lên và trả lời vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn. - Cho HS làm tương tự với 3 cặp đồ vật. Kết luận : Muốn biết một vật nặng nhẹ như thế nào ta phải cân vật đó. HĐ2. Giới thiệu cái cân và quả cân - Cho HS nhận xét hình quả cân. - Nêu : Để cân các vật, ta dùng đơn vị ki- lô- gam. Ki-lô-gam viết tắt là kg. Viết lên bảng : kg - Cho HS xem các quả cân : 1kg, 2kg, 5kg - Yêu cầu HS đọc số đo trên quả cân. HĐ3. Giới thiệu cách cân và thực hành cân - Giới thiệu cách cân thông qua cách cân 1 túi gạo. Các trường hợp: + Túi gạo nặng 1kg + Túi gạo nhẹ hơn 1kg + Túi gạo nặng hơn 1kg. HĐ4. Luyện tập, thực hành Bài 1/32 Yêu cầu HS tự làm. Bài 2/32 Viết lên bảng 1kg + 2kg = 3kg - Tại sao 1kg cộng 2kg bằng 3kg. - Nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị kilôgam. - Yêu cầu HS tự làm bài. HĐ5. Củng cố, dặn dò : - Hỏi HS về cách viết đơn vị đo khối lượng. - Cho HS đọc số đo trên quả cân. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài 3/32 và các bài tập 1, 2, 3, 4 VBT. - 2HS làm bài. - Quả cân nặng hơn quyển vở. - Thực hành ước lượng khối lượng. HS mô tả cái cân : Cân có hai đĩa, giữa hai đĩa có vạch thăng bằng, kim thăng bằng. - Đọc : ki-lô-gam ; viết tắt : kg - HS thực hành cân. - Đọc yêu cầu bài tập. - Viết : 3kg ; đọc : ba ki-lô-gam. - vì 1 + 2 = 3. - Lấy số đo cộng số đó sau đó viết kết quả và kí hiệu “kg” vào sau kết quả. Toán LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt: - Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn). - Biết làm tính cộng, tính trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg. II. Đồ dùng dạy học : - Một cái cân đồng hồ, túi gạo, đường, sách vở. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 2/32 B. Bài mới: HĐ1.Luyện tập : Bài 1/ 33 Giới thiệu cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ. - Cho HS cân túi gạo, túi đường. Bài 3/ 33 (Cột 1) Yêu cầu HS nêu cách tính : 3kg + 6 kg – 4 kg - Gọi 2HS lên bảng, lớp làm bảng con. Bài 4/33 - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Làm thế nào để tìm số gạo nếp mẹ mua ? HĐ2. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn hS về nhà làm bài tập 3(cột 2), 2, 5/33 và các bài1, 2, 3, 4 VBT - 2HS lên bảng làm bài. - Đọc yêu cầu bài tập - Quan sát và theo dõi cách cân. - Túi gạo nặng 2kg ; túi đường nặng 1kg. - Đọc yêu cầu bài tập. - 3 cộng 6 bằng 9, 9 trừ 4 bằng 5. Viết 5 rồi viết kg bên phải số 5: 3kg + 6 kg – 4kg = 5kg -Đọc đề bài. - Mẹ mua 26kg vừa gạo nếp, vừa gạo tẻ, trong đó có 16 kg gạo tẻ. - Mẹ mua bao nhiêu kg gạo nếp ? - Thực hiện phép tính 26 - 16 Toán 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ :6 + 5 I.Yêu cầu cần đạt: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống. II. Đồ dùng học tập : Que tính. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 3/ 33 B.Bài mới : HĐ1. Giới thiệu phép cộng 6 +5 1.Nêu bài toán 2.Tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. 3.Đặt tính và thực hiện phép tính. - Gọi 1HS lên bảng, các em khác đặt và thực hiện phép tính trên bảng con. - Gọi 1HS nêu lại cách làm của mình. - Cho HS nhận xét : 6 + 5 = 11 5 + 6 = 11 HĐ2.Bảng công thức 6 cộng với một số - Ghi các phép tính lên bảng HĐ3. Thực hành Bài 1/34 - Yêu cầu HS tự nhẩm rồi nối tiếp nhau báo kết quả. Bài 2/ 34 -Gọi 2HS lên bảng, các HS làm bài vào vở. Bài 3/34 - Viết lên bảng : 6 + = 11 H : Điền số nào vào ô trống ? Vì sao ? HĐ4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc lòng bảng công thức, làm các bài tập 4,5/34 và các bài tập trong SGK. - 2HS lên bảng làm bài. - Nghe và phân tích đề. - Thao tác trên que tính. - HS đặt tính và thực hiện phép tính rồi nói lại cách làm của mình. - Đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. - HS thao tác trên que tính, ghi lại kết quả tìm được của từng phép tính. - Đọc bảng cộng 6 với một số. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS nhẩm rồi nối tiếp nhau nêu kết quả. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. 2HS lên bảng làm bài. - Đọc yêu cầu bài tập. - … số 5 vì 6 + 5 = 11 Toán 26 + 5 I.Yêu cầu cần đạt: - Biết tực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết thực hành đo đọ dài đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy học : Que tính. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 3/ 34 B. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu phép cộng 26 + 5 1. Nêu bài toán - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính phải làm thế nào ? 2. Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả 3.Đặt tính và thực hiện phép tính - Cho HS thực hiện trên bảng con, gọi 1HS lên bảng đặt tính, tính kết quả rồi nêu lại cách làm của mình. - GV kết luận về cách đặt tính và cách tính. HĐ2. Thực hành Bài 1/35(dòng 1) - Gọi 2HS lên bảng, các HS khác làm trên bảng con. Bài 3/35 - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Làm thế nào để tìm số điểm mười tháng này của tổ em ? - Gọi 1HS lên bảng, các HS còn lại làm vào vở. Bài 4/ 35 GV vẽ hình lên bảng. Yêu cầu HS sử dụng thước để đo. - H: Sau khi đo độ dài đoạn AB và BC, có cần đo độ dài đoạn AC không ? HĐ3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS làm tiếp dòng 2 bài 1, bài 2/ 35 và các bài tập trong VBT. - 2HS lên bảng làm bài. - Nghe và phân tích đề. - Thực hiện phép cộng 26 + 5 - Thao tác trên que tính, báo : Có tất cả 31 que tính. - HS đặt tính : + 26 Viết 26 rồi viết 5 dưới thẳng cột với 6 5 Viết dấu cộng rồi kẻ vạch ngang. 31 Thực hiện từ phải sang trái. .. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS thực hiện trên bảng con, 2HS lên bảng. - Đọc bài toán. - Tháng trước được 16 điểm mười, tháng này nhiều hơn tháng trước 5 điểm mười. - Hỏi tháng này được mấy điểm mười ? - Thực hiện 16 + 5 - Đọc yêu cầu bài tập. - Đo, báo kết quả : AB dài 6cm, BC dài 5cm AC dài 11cm. - Không cần vì AC = AB + BC = 6 cm + 5 cm = 11cm ------------------------------------------

File đính kèm:

  • docf106t7.doc
Giáo án liên quan