Giáo án Môn Toán Lớp 2 Tiết 6

I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng cộng 7 với một số.

- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.

II. Đồ dùng dạy - học:

1. GV: 20 QT và bảng gài QT.

2. HS: 20 Qt

III. Phương pháp:

- Quan sát, thực hành, động não.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1399 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Môn Toán Lớp 2 Tiết 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7+5 I. Yêu cầu cần đạt: - Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng cộng 7 với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng dạy - học: GV: 20 QT và bảng gài QT. HS: 20 Qt III. Phương pháp: - Quan sát, thực hành, động não. IV. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 hs lên bảng. KT VBT làm bài ở nhà của cả lớp. B. Bài mới 1. Gt bài 2. Gt phép cộng: 7+5 - GV nêu thành bài toán “có 7 QT” thêm 5 QT. Hỏi tất cả cí bao nhiêu QT?” - GV gọi hs nêu cách tính - GV giụ 1 em có cách tính hay nhất lên bảng tính trên bảng gài của GV - Em nài bêu cách đặt tính cho cô? - GV nêu là tính chất giao hoán của phép cộng - GV HD cho hs lập bảng cộng 3. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Tính - Gọi hs lên bảng Bài 4: Bài toán - GV đọc đề toán - GV hỏi đề hs nêu Bài 5 (HS Khá-Giỏi) 4. Củng cố - dặn dò - Về nhà làm BT trong VBT toán - BT 2&3 VBT toán - HS nghe và thao tác tính trên QT, tìm kết quả - HS nêu cách tính khác nhau - 7 QT lấy 3 QT được 1 chục QT 1 chục QT với 2 QT còn lại là 12 QT 7 + 5 = 12 - HS nêu cách đặt tính - Số hạng thứ nhất đặt lên trên 7 - Số hạng thứ hai đặt xuống dưới + 5 - Đặt thẳng hàng với nhau rồi cộng 12 7 + 5 = 12 5 + 7 = 12 - 1 hs nêu y/c của bài và nêu cách tính nhẩm - 1 hs nêu y/c - Dưới lớp hs làm vào bảng con - 2 hs đọc lại đề toán - 1 hs lên bảng giải, dưới lớp làm vào nháp -------------------------------------------------- Toán 47+5 I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 - Giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy - học 1. GV: - 12 QT rời và 4 bó một chục QT - Bảng gài, bảng phụ viết sẵn BT 2, bút dạ 2. HS: - Bộ thực hành toán III. Phương pháp - Đàm thoại, thực hành, động não IV. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng - HS 1: đọc bảng cộng 7 và làm 2 PT: - KT VBT làm ở nhà của HS + 7 6 + 7 9 13 16 - HS 2: chữa BT 4 trong VBT toán B. Bài mới 1. Gt bài 2. Gt phép cộng 47 + 5 - GV nêu bài toán: cô có 47 QT cô thêm 5 - HS nêu phép tính 47 + 5 QT nữa. Hỏi cô có tất cả bao nhiêu QT? - GV ghi phép tính lên bảng yc HS tính kết - HS thao tác trên QT để tìm kết quả quả. - HS nêu cách tính - GV nêu cách tính như SGK - 7 QT thêm 5 QT nữa là 12 QT bó thành 1 chục QT 4 chục QT thêm 1 chục QT là 5 chục QT với 2 QT là 52 QT Vậy 47 + 5 = 52 - 1 HS nêu lại cách cộng - 1 HS nêu cách đặt tính 47 5 - 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1 - 4 thêm 1 bằng 5, viết 5 52 - Cộng từ trái qua phải- GV ghi lên bảng - Cho HS so sánh 2 kết quả ở 2 cách tính 3. Thực hành Bài 1 (cột 1, 2, 3)Tính -*1 HS nêu yc của bài - Cho HS tính vào bảng con - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: * 1 HS nêu yc của bài - 2 HS dựa vào tóm tắt nêu đề toán Đoạn thẳng CD dài 17 cm. Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 8 cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm? - Gọi 1 HS lên bảng giải - 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở 4. Củng cố - dặn dò - GV NX tiết học . - Về nhà làm lại bài tập vào vở và làm BT trong VBT toán -------------------------------------------------------- Toán 47+25 I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25 - Biết giải và trình bày bài giải toán bằng một phép cộng II. Đồ dùng dạy - học 1. GV: - 6 bó QT mỗi bó 1 chục QT và 12 QT rời - Bảng gài, phiếu BT 4 2. HS: - Bộ thực hành toán III. Phương pháp - Thực hành, đàm thoại, động não IV. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS chữa BT 3 - HS 1 chữa phần a- HS 2 chữa phần b - KT VBT làm ở nhà của HS 1. Gt bài 2. Gt phép cộng 47 + 25 - GV nêu bài toán: cô có 47 QT. Cô thêm 25 QT nữa. hỏi cô có bao nhiêu QT? - Muốn biết cô có bao nhiêu QT ta làm tính - Làm tính cộng gì? - Lấy bao nhiêu cộng với bao nhiêu? - Lấy 47 + 25 - GV ghi phép tính 47 + 25 - yc HS tìm kết quả - HS thao tác trên QT rồi nêu cách tính: - Gộp 7 QT với 5 QT được 12 QT (bó một chục và 2 QT lẻ, 4 chục QT với 2 chục QT là 6 chục QT, thêm 1 chục QT, thêm 2 QT nữa được 72 QT vậy 47 + 25 = 72 - HS nêu cách đặt tính hạng thứ nhất lên trên, số hạng thứ hai xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục rồi cộng từ phải sang trái - GV ghi bảng + 47 25 - 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1 - 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 - 1 HS khác nhắc lại - Cả lớp đọc ĐT 72 viết 7 - S2 kết quả 2 cách tính 3. Thực hành Bài 1: cột 1, 2, 3 - 1 HS nêu yc của bài - 1 HS làm bảng lớp, lớp BC Bài 2: a, b, d, e - HS nêu yc của bài - HS kiểm tra lại để ghi Đ hay S GV dùng CH: vì sao sai hoặc vì sao đúng Bài 3: Bài toán - 2 HS đọc đề bài - GV HD để HS giải - 1 HS T2 bài toán, 1 HS giải - yc HS dưới lớp làm bài vào nháp 4. Củng cố - dặn dò - GV NX tiết học - Về nhà làm BT trong VBT toán ------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Thuộc bảng 7 cộng một số - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng II. Đồ dùng dạy - học 1. GV: - Bảng phụ viết sẵn BT 5 - Phiếu BT 5, bút dạ 2. HS: - Bảng con, phấn, bút, vở III. Phương pháp - Động não, thực hành IV. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng - HS 1: Làm 2 PT + 18 57 + 32 7 - GV KT bài làm ở nhà của HS - HS 2: chữa BT 3 trong VBT B. Bài mới 1. Gt bài 2. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS nêu yc của bài - yc HS dựa vào bảng cộng 7 với một số - HS nhẩm rồi nêu ngay kết quả hoặc tính chất giao hoán của phép cộng Bài 2: (cột 1, 3, 4) - yc 1 HS làm trên bảng lớp dưới làm vào bảng con - 1 HS nêu yc của bài Bài 3: Bài toán - GV ghi tóm tắt lên bảng * 2 HS dựa vào tóm tắt nêu đề toán - 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở Bài 4: (dòng 2) * HS nhẩm kết quả và so sánh rồi điền dấu cho thích hợp - Gọi 2 HS lên bảng điền 3. Củng cố - dặn dò - GV NX tiết học - Về nhà làm BT trong VBT toán Toán BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. Yêu cầu cần đạt Biết giải và trình bày bài toán về ít hơn. II. Đồ dùng dạy học : GV: - Bảng gài và các mô hình quả cam. HS: - SGK, vở, bút III. Phương pháp Quan sát, động não, thực hành IV. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ Gọi 2HS lên bảng B.Bài mới : 1. Gt bài 2. Gt bài toán về ít hơn -GV nêu đề toán Hỏi: - Hàng trên có mấy quả cam? - GV gài 7 quả cam lên bảng - Hàng dưới có ít hơn mấy quả cam? - GV gài số quả cam mô phỏng lên bảng - Hỏi: + Bài toán cho biết gì rồi? + Bài toán cho biết gì nữa? + Bài toán hỏi gì? + Vậy muốn tìm số cam ở hàng dưới ta làm tính gì? + 5 quả cam này của hàng nào? + yc 1 HS nêu lời giải. + GV ghi lời giải lên trên PT và ghi Đ số 2. Thực hành Bài 1 - GV HS tính toán Bài 2 - GV: thấp hơn có nghĩa là ít hơn - GV HD HS để các em tự tóm tắt và giải Bài 3 4. Củng cố - dặn dò - GV NX tiết học - Về nhà làm BT trong VBT toán - HS1: làm 2 PT + 77 9 + 7 49 - Hs 2: chữa BT3/BTV - 2 HS nhắc lại đề toán - Có 7 quả cam - Ít hơn 2 quả cam - Cho biết số cam ở hàng trên rồi - …Cho biết số cam ở hàng dưới ít hơn số cam ở hàng trên là 2 quả - Số cam ở hàng dưới - Ta làm tính trừ lấy đi số cam đã biết của hàng trên trừ đi số cam ít hơn. 7 – 2 = 5 quả - Của hàng dưới - Số cam của hàng dưới là Bài giải Số ở hàng dưới là 7 – 2 = 5 quả ĐS: 5 quả cam - 2 HS đọc đề - Giải bài toán * 2 HS đọc đề toán Tóm tắt An cao: 95 cm Bình thấp hơn An: 5 cm Bình cao:…cm?

File đính kèm:

  • docF106T6.doc
Giáo án liên quan