I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Biết đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 47+25.
-Áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Que tính:
- Nội dung bài tập 4 viết sẵn trên bảng (hoặc bảng phụ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
110 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Toán lớp 2 - Tiết 47 đến tiết 89, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hẳng.
Bài 4:
- Yêu cầu quan sát hình và tự vẽ
- Vẽ hình theo mẫu
- Hình vẽ được là hình gì?
- Hình ngôi nhà
- Hình có những hình nào ghép lại với nhau ?
- Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau.
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ hình tam giác, hình chữ nhật có trong hình.
- Chỉ bảng
3. Dặn dò
- Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. Nhắc nhở các em chưa chú ý.
- Dặn dò HS ôn lại các kiến thức đã học về hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tứ giác, 3 điểm thẳng hàng. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Toán
Tiết 85: ôn tập về đo lường
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
- Xác định khối lượng của vật.
- Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
- Xác định thời điểm (xem giờ đúng trên đồng hồ).
II. Đồ dùng dạy - học
- Có thể chuẩn bị cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm học hoặc một vài tháng, mô hình đồng hồ, đồng hồ để bàn.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ơ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng
2. Ôn tập.
Bài 1:
- GV nên chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác cân một số vật và yêu cầu HS đọc số đo.
- Đọc số đo các vật GV cân đồng thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vậth (có giải thích).
a. Con vịt nặng 3kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3
b. Gói đường nặng 4kg vì gói đường + 1kg = 5kg
c. Bạn gái nặng 30kg vì kim đồng hồ chỉ số 30kg.
Bài 2,3: Trò chơi hỏi - đáp.
- Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác cũng được).
- Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau.
- Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi (ngoài các câu hỏi trong SGK, GV có thể soạn thêm các câu hỏi khác) cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền hỏi. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp, nếu sai thì hai đọi oẳn tù tì để chọn quyền hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
Bài 4:
- GV cho HS quan sát, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời.
- Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
- Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi đồng hồi chỉ mấy giờ ?
3. Dặn dò
- Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt.
- Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào.
Toán
Tiết 86: ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về giải bài toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
ơ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng
2. Ôn tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Đọc đề
- Bài toán cho biết những gì
- Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán hỏi cả hai buỏi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?
- Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ?
- Ta thực hiện phép cộng 48 + 37
- Tại sao ?
- Vì số lít dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại.
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét và cho điểm HS
- Làm bài
Tóm tắt
Buổi sáng: 48l
Buổi chiều: 37l
Tất cả: .........l
Bài giải
Số lít dầu cả ngày bán được là:
48 + 37 = 85 (l)
Đáp số: 85l
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Đọc đề bài
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán cho biết Bình cân nặng 32kg. An nhẹ hơn Bình 6kg.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi An cân nặng bao nhiêu kg?
- Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ?
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải
32kg
6kg
? kg
- Làm bài.
Bài giải
Bạn An cân nặng là
32 - 6 = 26 (kg)
Đáp án: 26kg
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì ?
- Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
- Bài toán hỏi gì ?
- Liên hái được mấy bông hoa ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán về nhiều hơn
- Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải bài toán
- Làm bài.
Tóm tắt
24 bông
16 bông
? bông
Lan
Liên
Bài 4:
GV tổ chức cho HS thi điền số nhanh giữa các tổ. Tổ nào có nhiều bạn điền đúng, nhanh là đội thắng cuộc.
Đáp án:
1
2
3
4
5
8
11
14
Toán
Tiết 87: luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
- Cộng trừ nhẩm, viết các số trong phạm vi 100.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ khi biết các thành phần còn lại.
- Giải bài toán về ít hơn.
- Vẽ hình theo yêu cầu. Biểu tượng vẽ hình chữ nhật, hình tứ giác.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
ơ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng
2. Ôn tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở bài tập
- Thực hành tính nhẩm
- Gọi HS báo cáo kết quả
- Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của 1 phép tính.
- Nhận xét
Bài 2:
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng péhp tính.
- 4 HS lần lượt trả lời
- Gọi HS nhận xét bài bạn
- Nhận xét bạn cả bài làm và phần trả lời
- Nhận xét, cho điểm HS
Bài 3:
- Cho HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong tổng khi biết tổng và số hạng còn lại. Tìm số bị trừ chưa biết khi biết hiệu và số trừ. Tìm số trừ chưa biết khi biết hiệu và số bị trừ rồi làm bài.
x + 18 = 62 x - 27 = 37
x = 62 - 18 x = 27 + 37
x = 44 x = 64
- Có thể nêu và thực hiện giải từng ý hoặc nêu tất cả rồi giải cả bài.
40 - x = 8
x = 40 - 8
x = 32
Bài 4:
- Cho HS đọc đề bài, xác định dạng bài rồi giải bài toán.
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn
Tóm tắt
92kg
16kg
? kg
Lợn to:
Lợn bé:
Bài giải
Còn lợn bé cân nặng là:
92 - 16 = 76 (kg)
Đáp số: 76kg
Bài 5:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Nối các điểm trong hình để được hình chữ nhật (a); hình tứ giác (b).
- Cho HS thảo luận theo cặp để tìm cách nối. Sau đó gọi 1 cặp lên bảng. Thực hành vẽ.
- Thảo luận và vẽ hình.
- Hỏi thêm: Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước.
Toán
Tiết 88: luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố, khắc sâu về:
- Cộng trừ các số trong phạm vi 100.
- Tính giá trị biểu thức so đến 2 dấu tính
- Tên gọi thành phần và kết quả trong phép cộng, phép trừ.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ khi biết các thành phần còn lại.
- Giải toán có lời văn (toán đơn).
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
ơ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng
2. Ôn tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Tự làm bài và chữa miệng.
- 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Tính
- Viết lên bảng: 14 - 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính.
- Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng6 , 6 cộng 9 bằng 15.
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập
- Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3
- Cho HS nêu cách tìm số tổng, tìm số hạng trong phép cộng và làm phần a. 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Số hạng
32
12
25
52
Số hạng
8
50
25
35
Cộng
40
62
50
85
- Tiếp tục cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. Sau đó yêu cầu làm tiếp phần b.
Số bị trừ
44
63
64
90
Số trừ
18
36
30
38
Hiệu
26
27
34
52
Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Bài 5:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đọc đề bài
- Muốn vẽ 1 đoạn thẳng có độ dài 5cm ta làm như thế nào ?
- Chấm 1 điểm trên giấy vẽ, đặt vạch 0 của thước trùng với điểm vừa chấm. Tìm độ dài 5cm trên thước và chấm điểm thứ hai ở vạch chỉ 5cm trên thước. Nối hai điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ
- Yêu cầu HS thực hành vẽ
A
B
5cm
- Vẽ hình
- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách kéo dài đoạn thẳng để được đoan thẳng 1dm
- 1dm = 10cm
- Muốn có đoạn thẳng 10 cm ta phải vẽ thêm 5cm nữa vào đoạn thẳng vừa vẽ.
Có nhiều cách vẽ thêm nhưng trước hết phải kéo dài AB thành đường thẳng Ab sau đó mới xác định độ dài theo yêu cầu.
Toán
Tiết 89: luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố, khắc sâu về:
- Cộng trừ các số trong phạm vi 100.
- Tính giá trị biểu thức so đến 2 dấu tính
- Giải bài toán về kém hơn
- Tính chất giao hoán của phép cộng
- Ngày trong tuần, ngày trong tháng
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
ơ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng
2. Ôn tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài.
- Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các péhp tính: 38 + 27; 70 - 32; 83 - 8
- 3 HS trả lời
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải
12 + 8 + 6 = 20 + 6
= 26
36 + 19 - 19 = 35 - 19
= 36
- Trả lời: Thực hành tính từ trái sang phải. Làm bài
25 + 15 - 30 = 40 - 30
= 10
51 - 19 - 18 = 31 - 18
= 14
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? vì sao ?
- bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn.
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài
- Giải bài toán
70 tuổi
32 tuổi
? tuổi
Ông
Bố
Bài giải
Số tuổi của bố là:
70 - 32 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
Bài 4:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Điền số thích hợp vào ô trống
- Viết lên bảng: 75 + 18 = 18
- Quan sát.
- Điền số nào vào ô trống ?
- Điền số 75
- Vì sao ?
- Vì 75 + 18 = 18 + 75. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
- Yêu cầu HS làm tiếp bài
36
44 + ! = 36 + 44
26
37 + 26 = ! + 37
65
! + 9 = 9 + 65
Bài 5:
- Cho HS tự trả lời. Nếu còn thời gian GV cho HS trả lời thêm các câu hỏi:
+ Hôm quan là thứ mấy ? Ngày bao nhiêu và của tháng nào ?
+ Ngày mai là thứ mấy ? Ngày bao nhiêu và của tháng nào ?
+ Ngày kia là thứ mấy ? Ngày bao nhiêu và của tháng nào ?
File đính kèm:
- toan 2 hoan chinh.doc