Giáo án môn Toán khối 5 (cả năm)

T1: ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

I/ MỤC TIÊU

Giúp HS:

- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc , viết phân số.

- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiện dưới dạng phân số.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số

 ; 5/10; 3/4; 40/100 1000

 

doc150 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Toán khối 5 (cả năm), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n xét. - 4HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1HS nhận xét bài làm của bạn cả về cách đặt tính và kết qưủa tính. - 4 HS lần lượt nêu trước lớp. Ví dụ: a) Đếm thấy ở hai thừa số có tất cả hai chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ra ở hai chữ số tính từ phảỉ sang trái. - 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1HS kiểm tra, nếu bạn sai thì sửa lại cho đúng. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. +Hai tích a x b và b x a bằng nhau và bằng 14,112 khi a = 2,36 và b = 4,2. +Hai tích a x b và b x a bằng nhau và bằng 8,235 khi a = 3,05 và b = 2,7. +Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a khi tat hay chữ số bằng số. +Khi học tính chất giao hoán của phép nhân các số tự nhiên ta cũng có a x b = b x a +Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất giao hoán vì khi thay các chữ a , b trong biểu thức a x b và b x a bằng cùng một bộ ta luôn có a x b = b x a. +Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích đó không thayđổi. - HS tự làm bài vào vở bài tập. +Vì khi đổi chỗ các thừa số của tích 4,34 x 3,6 ta được tích 3,6 x 4,34 có giá trị bằng tích ban đàu. - 1HS đọc đề bài trước lớp , HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. IV/ Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm Đặt tính rồi tính: a) 12,09 x 1,5 b) 13,45 x 2,3 1,234 x 0,67 4,657 x 1,23 T. 59 Luyện tập I/ Mục tiêu Giúp HS: Biết và vận dụng được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001; Rèn luyện kĩ năng thực hiện nhân số thapạ phân với số thapạ phân. Ôn về tỉ lện bản đồ. II/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy – Học bài mới 2.1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài: Trong tiết học này các em cùng tìm hiểu để biết cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;và làm các bài tập luyện tập về một số thập phân với một số thập phân. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 a)Ví dụ - GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện tính 142,57 x 0,1 . - GV gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn. - GV hướng dẫn HS nhanạ xét kết quả tính của bạn. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1. +Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 142,57 x 0,1 = 14,257 + Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257. +Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào? - GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một số thập phân với 0,01 +Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 531, 75 x 0,01 = 5,3175 +Hãy tìm cách viết 531,75 thành 5,3175. +Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào? - GV hỏi tổng quát: +Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta làm như thế nào ? +Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS mở SKG và đọc phần kết luận in đậm trong SGK. b)GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS.Khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu rõ cách nhẩm một số phép tính. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : 1 hs banừg bao nhiêu km2? - GV viết lên bảng trường hợp đầu tiện và làm mẫu cho HS. 1000 ha = km2 1000 ha = (1000 x 0,01 ) km2 = 10km2 - GV yêu cầy HS tự làm các phần còn lại của bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi : Em hiểu tỉ lệ bản đồ là 1: 1000000 nghĩa là như thế nào - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS rồi cho điểm. 3. củng cố, dặn dò GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học -1HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 142,57 x 0,1 ------- 14,257 - 1HS nhận xét, nếu bạn sai thì sửa lại cho bạn. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + HS nêu: 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 14,257 là tích. + Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên tráI một chữ số thì được số 14,257. + Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích là 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên tráI một chữ số. - HS đặt tính ròi tính 531,75 x 0,01. 531,75 x 0,01 ----------- 5,3175 - 1HS nhận xét bài của bạn, nếu bạn sai thì sửa lại cho đúng. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. +Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số thứ hai là 0,001; tích là 5,3175 +Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số thì ta được 5,3157. +Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay được tích là 5,3175 bằng cách chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên tráI hai chữ số. - HS dựa vào 2 VD trên để trả lời: + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấy phẩy cử số đó sang bên trái một chữ số. + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấy phẩy cử số đó sang bên trái hai chữ số. - 1HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm và tự học thuộc ngay tại lớp. - 3HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính (chú ý: Tính nhẩm và viết luôn kết quả). - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu 1 hs = 0,01km2 - HS theo dõi GV làm bài. - HS làm bài, sau đó 1HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài. - 1HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm bài trong SGK. - Nghĩa là độ dài 1cm trên bản đồ bằng 1000000cm trong thực tế. - HS làm bài vào vở bài tập, Sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp. IV/ Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm Tính nhẩm: a) 12,35 x 0,1 b) 1,78 x 0,1 76,8 x 1,001 7,89 x 0,01 27,9 x 0,001 9,01 x 0,001 T 60. Luyện tập I. Mục tiêu Giúp Hs : Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. Nhận biết và áp dụng được tinh schất kết hợp của nhân các số thập phân trong tính gia strị của biểu thức số. II.đồ dùng dạy – học Bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn vào bảng. II/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy – Học bài mới 2.1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài: Trong giờ học này chúng ta cùng luyện tập về nhân một số thập phân với một số thập phân. Nhận biết và sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 a)GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a) - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức và viết vào bảng. - GV gọi HS nhận xét bài làm trên bnảg của bạn. - GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. +Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x ( b x c ) khi a = 2,5 ; b = 3,1 ; c = 0,6. - GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại, sau đó hỏi tổng quát: + Giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x ( b x c ) như thế nào khi thay các chữ cùng một bộ số ? - Vậy ta có : (a x b) x c = a x ( b x c ). - GV hỏi : Em đã gặp (a x b) x c = a x ( b x c ) khi học tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên ? - Vậy phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp không ? Hãy giảI thích ý kiến của em. - Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả về kết quả tính và cách tính. - GV hỏi HS vừa lên bảng làm bài: vì sao em cho rằng cách tính của em là thuận tiện nhất? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng , trừ , nhân , chia, biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của bạn trên bnảg lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi hS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. củng cố, dặn dò GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học - HS đọc thầm trong SGK. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. +Giá trị của hai biểu thức banừg nhau và bằng 4,65. +Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. - HS : Khi học tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên ta cũng có (a x b ) x c = a x (b + c ). - HS : Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng các số thập phân ta cũng có (a x b) x c = a x (b +c). - Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp . Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại. - HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100= 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 - 1HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài mình. - 4HS lần lượt trả lời, ví dụ: Khi thực hiện 9,65 x 0,4 x 2,5 ta tính tích 0,4 x 2,5 trước vì 0,4 x 2,5 = 1 nên rất thuận tiện cho phép nhân sau là 9,65 x 1 = 9,65. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - 1HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a)(28,7 + 34,5 ) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68 b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 - 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. IV/ Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm Tính bằng cách thuận tiện nhất a)1,25 x 800 x 6,7 ; b) 7,89 x 0,5 x 200 c) 4,5 x 2,5 x 40 x 80 ; d) 2,5 x 5,5 x 2 x 4

File đính kèm:

  • docTOAN 5 CA NAM.doc
Giáo án liên quan