I. Mục tiêu:
- Biết vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử,
một Tổ quốc.
- Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Bản đồ địa lí VN, bản đồ hành chính
- Trò: Sách vở, đọc bài trước ở nhà
III. Các hoạt động dạy- học
11 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán khối 4 - Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đồ.
d, Kí hiệu bản đồ.
- Phía trên là hướng bắc, phía dưới là hướng nam, bên phải là hướng đông, bên trái là hướng tây.
- HS vẽ kí hiệu bản đồ
4. Củng cố,dặn dò(4’)
- Nêu khái niệm về bản đồ? Bản đồ dùng để làm gì?
- Học và chuẩn bị bài giờ sau: Dãy Hoàng Liên Sơn.
....................................................................................................................
TUẦN 2
Môn Đạo đức Thứ 4 ngày 5 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: 1A1; tiết 2: lớp 1A2; tiết 3: lớp 1A4
Thứ 6 ngày 7 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: 1A3
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Cñng cã cho HS hiÓu biÕt râ vÒ quyÒn cña trÎ em ®îc ®i häc.
- C¸c em hiÓu ®îc khi ®i häc líp 1 em sÏ ®îc häc thªm nhiÒu ®iÒu míi l¹.
- HS vui vÎ ®i häc, biÕt yªu quý thÇy c« gi¸o vµ b¹n bÌ.
II. Đồ dùng:
GV:C¸c bµi h¸t nãi vÒ quyÒn trÎ em
HS : Vë bµi tËp ®¹o ®øc
III. Các hoạt động dạy- học:
2.KiÓm tra:
HS líp 1 cã g× kh¸c víi häc sinh häc líp mÉu gi¸o?
3.Bµi míi:
a,Giíi thiÖu bµi:
b,T×m hiÓu bµi:
*Ho¹t ®éng 1: Quan s¸t tranh vµ kÓ chuyÖn theo tranh
- GV yªu cÇu HS quan s¸t tranh vµ kÓ chuyÖn theo tranh
- GV nhËn xÐt bæ xung
*Ho¹t ®éng 2: HS móa h¸t hoÆc ®äc th¬ theo chñ ®Ò"Trêng em"
- GV vµ HS c¶ líp nhËn xÐt,b×nh chän
* KÕt luËn chung
- TrÎ em cã nh÷ng quyÒn g×?
- Khi vµo líp 1 emthÊy thÕ nµo?
- Em sÏ lµm g× ®Ó xøng ®¸ng lµ HS líp 1?
- HS kÓ theo cÆp ®«i
- HS kÓ tríc líp
- HS móa h¸t, ®äc th¬ theo nhãm, tæ, c¸ nh©n.
- TrÎ em cã quyÒn cã hä tªn, ®îc ®i häc.
- Khi vµo líp 1 em thÊy vui vµ tù hµo.
- Em sÏ cè g¾ng ch¨m ngoan vµ häc giái ®Ó xøng ®¸ng lµ HS líp 1
4.Cñng cè -DÆn dß:
- HS h¸t bµi "Em yªu trêng em"
- VÒ nhµ lµm tèt nh÷ng ®iÒu ®· häc.
........................................................................................
TUẦN 3
Môn Đạo đức Thứ 4 ngày 12 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: 1A1; tiết 2: lớp 1A2; tiết 3: lớp 1A4
Thứ 6 ngày 14 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: 1A3
GỌN GÀNG SẠCH SẼ (tiết 1)
I/ Mục tiêu
- Giúp HS hiểu là thế nào lă ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- Ích lợi của việc ăn mặc sạch sẽ.
- HS biết giữ vệ sinh cá nhân quần áo, đầu tóc gọn gàng.
II/ Đồ dùng dạy học
GV:Tranh ảnh minh hoạ
HS : vở bài tập, Ôn bài hát rửa mặt như mèo
III/ Các hoạt động dạy- học
2.Kiểm tra:
Để xứng đáng là HS lớp 1 em phải làm gì?
3.Bài mới:
a, Giới thiệu bài
b,Tìm hiểu bài:
* HĐ1: Thảo luận cả lớp
- Hãy nêu tên một bạn trong lớp hôm nay có quần áo, đầu tóc gọn gàng.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, nhận xét về nhau.
- Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng sạch sẽ?
* HĐ2: Làm bài tập 1
- Em hãy tìm xem bạn nào có đầu tóc quần áo gọn gàng?
- Tại sao em cho đó là gọn gàng sạch sẽ?
- GV kết luận
*HĐ3: Làm bài tập 2
- Chọn 1 bộ quần áo đi học cho phù hợp cho bạn nam và 1 bộ cho bạn nữ
rồi nối bộ đã chọn với bạn nam hoặc bạn nữ trong tranh.
*GV nhận xét
*Rút ra kết luận chung
- HS nêu tên và mời bạn đó lên trước lớp
- Vài cặp lên nhận xét trước lớp
- Bạn mặc quần áo sạch sẽ, tóc bạn buộc lên gọn gàng,...
- Hình 2, hình 4 các bạn đã có quần áo gọn gàng.
- HS nêu nhận xét
- HS lên bảng chỉ và trình bày sự lựa chọn của mình.
- Bạn nữ: Hình 1,3; Bạn nam: Hình 7, 4
- HS nhắc lại kết luận
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Thực hiện tốt nội dung vừa học.
..............................................................................
TUẦN 4
Môn Đạo đức Thứ 4 ngày 19 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: 1A1; tiết 2: lớp 1A2; tiết 3: lớp 1A4
Thứ 6 ngày 21 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: 1A3
GỌN GÀNG SẠCH SẼ (tiết 2)
I/ Mục tiêu
- Giúp HS hiểu là thế nào lă ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- Ích lợi của việc ăn mặc sạch sẽ.
- HS biết giữ vệ sinh cá nhân quần áo, đầu tóc gọn gàng.
II/ Đồ dùng dạy học
GV:Tranh ảnh minh hoạ BT3,4
HS : vở bài tập,
III/ Các hoạt động dạy- học
2.Kiểm tra:
Để xứng đáng là HS lớp 1 em phải làm gì?
3.Bài mới:
a, Giới thiệu bài
b,Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Lµm bµi tËp 3: thảo luận nhóm
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Tại sao bạn làm như vậy?
- Em thấy bức tranh nào là hợp lý?
- Em có muốn làm như vậy không?
- Nội dung tranh nào cho thấy chưa phù hợp? Tại sao?
* GV kết luận
* Hoạt động 2: Làm bài tập 4
- Em hãy giúp bạn sửa lại quần áo cho gọn gàng
- Tại sao phải gọn gàng sạch sẽ?
* Hoạt động 3: Cả lớp hát bài Rửa mặt như mèo
* Hoạt động 4: HD HS đọc 2 câu thơ
- Tranh 1,3,4,5,7,8 là phù hợp
- Tõng cÆp ngåi c¹nh nhau söa l¹i quÇn ¸o cho nhau.
- Gän gµng s¹ch sÏ ®Ó n©ng cao søc khoÎ, lµm t¨ng vÎ ®Ñp cho m×nh.
- HS h¸t bµi " Röa mÆt nh mÌo"
- HS ®äc th¬
4. Cñng cè - dÆn dß:
- V× sao ph¶i gän gµng s¹ch sÏ?
- NhËn xÐt chung giê häc.
.......................................................................
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 3 tháng 9 năm 2012
Tiết 3: Lớp 4A1, Tiết 3: 4A2
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Biết trình bày thứ tự các bước khi sử dụng bản đồ.
- Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo qui ước.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản. Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng
chú giải của bản đồ.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Bản đồ địa lí VN, bản đồ hành chính
- Trò: Sách vở, đọc bài trước ở nhà
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định(1’):
2. Kiểm tra(4’): - Em hiểu bản đồ là gì? Bản đồ cho biết nội dung gì?
3. Bài mới(30’):
a, Giới thiệu bài: Trực tiếp
b, Giảng bài:
* HĐ1: Làm việc cả lớp
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
(HS quan sát hình sgk)
- Bảng chú giải giúp ta hiểu rõ điều gì?
* HĐ2: Học nhóm
- Chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ?
- Quan sát h2: Đọc tỉ lệ của bản đồ, chỉ đường biên giới quốc gia của VN?
- Kể tên các nước láng giềng, biển, đảo, quần đảo của VN? tên các con sông?
* HĐ3: Làm việc cả lớp
- HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ, vị trí tỉnh em đang sống?
3. Cách sử dụng bản đồ:
- Tên bản đồ cho ta biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì.
- Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí.
* Bài tập:
- Phía trên là hướng Bắc, phía dưới là hướng Nam, bên phải là hướng Đông, bên trái là hướng Tây.
- Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia.
- Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa...
- Đảo: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà,...
- Sông Hồng, sông Thái Bình,...
- HS thực hành trên bản đồ
4. Củng cố- dặn dò(5’):
- Nêu các bước sử dụng bản đồ?
- Học bài và đọc trước bài: Nước Văn Lang.
................................................................................................
Môn Khoa học: Ngày giảng: Thứ 3 ngày 4 tháng 9 năm 2012
Tiết 3: Lớp 4A2, Tiết 3: 4A1
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN, VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường ;gạo, bánh mì, khoai,...
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập
- Trò: xem bài trước
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định(1’):
2. Kiểm tra(3’): - Nêu vai trò về sự trao đổi chất của ở người?
- Nhận xét- đánh giá
3. Bài mới(27’):
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
* HĐ1: Thảo luận nhóm đôi
- Quan sát tranh sgk( tr- 10)
- Kể tên các thức ăn đồ uống thường dùng vào bữa sáng, trưa, tối?
- Người ta còn phân loại thức ăn theo cách nào khác?
- Kể tên các thức ăn có chứa các chất trên?
* HĐ2: Làm việc cá nhân
- Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể?
* HĐ3: Làm phiếu bài tập
- Điền tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường vào bảng.
- Các thức ăn chứa nhiều chất bột đườngđều có nguồn gốc từ đâu?
- Tập phân loại thức ăn.
- Sáng: uống sữa bò tươi, ăn cơm, bánh mì,...
- Trưa: ăn cơm, thịt, cá, rau, uống nước cam...
- Tối: cơm, thịt, cá, rau, quả,...
- Chia thành 4 nhóm:
+ Chất bột đường
+ Chất đạm
+ Chất béo
+ Vi ta min và chất khoáng
- Vai trò của chất bột đường.
- Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
- Gạo, ngô, bánh mì, chuối, khoai lang, khoai tây.
- Có nguồn gốc từ thực vật.
4. Củng cố-dặn dò (4’):
- Chất bột đường có vai trò gì đối với cơ thể?
- Học bài và đọc bài trước bài sau ở nhà.
..................................................................................................
Môn Địa lí: Ngày giảng: Thứ 6 ngày 31 tháng 8 năm 2012
Tiết 4: 4A1
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu:
- Biết chỉ vị trídãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của dãy núi Hoàng Liên Sơn( vị trí, địa
hình, khí hậu)
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Trò: Xem trước bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định(1’):
2. Kiểm tra(3’): - Nêu cách sử dụng bản đồ?
3. Bài mới(27’):
a, Giới thiệu bài: Trực tiếp
b, Giảng bài:
* HĐ1: Làm việc cá nhân
- GV chỉ vị trí của dãy HLS trên bản đồ- HS quan sát lược đồ H1 và mục 1 sgk trả lời
- Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta? Dãy HLS có đặc điểm gì?
- Chỉ núi Phan- xi- păng và cho biết độ cao của nó?
- Tại sao đỉnh núi Phan- xi- păng được gọi là nóc nhà của tổ quốc?
* HĐ2: Làm việc cả lớp
- Khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào?
- Chỉ vị trí của Sa Pa trên H1
- Quan sát bảng số liệu, nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1, tháng 7?
1. Hoàng Liên Sơn- dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam:
- Đây là dãy núi cao và đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
- Dãy HLS có đỉnh Phan- xi- păng cao nhất nước ta( cao 3143m).
2. Khí hậu ở những nơi cao quanh năm lạnh:
- Ở những nơi cao khí hậu lạnh quanh năm, mùa đông có tuyết rơi.
- Khí hậu của Sa Pa rất mát mẻ, phong cảnh đẹp.
4. Củng cố- dặn dò(4’):
- Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở vị trí nào của nước ta?
- Nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn?
- về học và chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
....................................................................................................................
File đính kèm:
- giao an Khoa Su Dia tuan2 chuan.doc