Giáo án môn Toán khối 4 (cả năm)

I.Mục tiêu:

 Giúp HS :

 - Ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000.

 - Ôn tập viết tổng thành số.

 - Ôn tập về chu vi của một hình.

II.Đồ dùng dạy học:

 -GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc178 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Toán khối 4 (cả năm), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øi vào vở nháp dựa vào số đã làm mẫu. -HS trình bày kết quả. 99; 108; 5643; 29385. -HS làm bài vào vở –2 HS làm bảng lớp. 96; 7853; 5554; 1097. -Hs tự làm bài- thảo luận nhóm 3- thi đua viết nhanh, viết đúng. -Một HS đọc lại các số đã hoàn chỉnh. -HS lớp làm vào vở. -HS nhận xét bài làm –sửa sai. -Thực hiện yêu cầu. Tiết 87 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I.Mục tiêu: -Biết dấu hiệu chia hết cho 3. -Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số khôngchia hết cho 3. II.Đồ dùng dạy học : -SGK, Bảng phụ III.Các bước lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. KT bài cũ. -Hỏi HS trả lời về dấu hiệu chia hết cho 9. -Yêu cầu HS làm lại bài tập 3/97. -GV nhận xét –ghi điểm. 3.Bài mới a. Giới thiệu bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3” b.Giảng Bài - GV cho HS nêu vài ví dụ về các số chia hết cho 3 , các số không chia hết cho 3,viết thành 2 cột . -Cho HS thảo luận bàn để rút ra dấu hiệu chia hết cho 3.(Nếu HS lúng túng, GV có thể gợi ý để HS xét tổng của các chữ số.) -Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. - GV nêu tiếp:Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì? Thực hành Bài 1: -GV yêu cầu HS nêu cách làm và cùng HS làm mẫu một số . VD: Số 231 có tổng các chữ số là: 2+3+1=6. Số 6 chia cho 3 được 2, ta chọn số 231 -Cho HS làm bài. Bài 2: -Cho HS tiến hành làm như bài 1 (chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 3) -GV cùng HS sửa bài. Bài 4 -GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài -GV cho HS nhắc lại đề bài . 56 ; 79 ; 2 35. -Gv nhận xét tuyên dương 4.Củng cố-dặn dò -Hai HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3. -Dặn HS về làm bài 3/98 và xem trước bài “Luyện tập”. -Nhận xét tiết học. -Hát - 3 Hs lên bảng làm, HS khác nhận xét. -Nhắc tựa bài 12:3=4 25:3=8dư 1 333:3=111 347:3=11dư 2 459:3=153 517:3=171dư 3 .. - HS thảo luận và phát biểu ý kiến.Cả lớp cùng bàn luận và đi đến kết luận “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3” - 5 HS đọc. -HS nhẩm tổng các chữ số ở cột bên phải và nêu nhận xét “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3” --Hai HS nêu cách làm. -HS tự làm bài vào vở dựa vào số đã làm mẫu. -HS trình bày kết quả. 231; 1872; 92 313 -HS làm bài vào vở –2 HS làm bảng lớp ghi kết quả và nêu cách làm. 502; 6823; 55 553; 641 311. - 1 em nêu yêu cầu bài. -HS tự tìm số thích hợp để điền vào ô trống .(Hs thảo luận nhóm 3, thi đua điền nhanh, điền đúng) -Cả lớp sưả bài. -Thực hiện yêu cầu. Tiết 88 LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: -Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. II.Đồ dùng dạy học : SGK, Bảng phụ III.Các bước lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Oån định 2.kiểm tra bài cũ -Yêu cầu 1 số HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. -Gọi HS lên viết 3 số mỗi số có 3 chữ số chia hết cho 3 -GV nhận xét –ghi điểm. 3.Bài Mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô hướng dẫn các em luyện tập lại các bài toán có dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9; 3. bài “Luyện tập”. b.Thực hành Bài 1:-Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó cho HS tự làm bài vào vở nháp. -GV cùng cả lớp nhận xét và rút ra kết quả đúng Bài 2 -Gọi HS đọc đề bài. -Cho 3 hs lên làm, HS khác làm vở. a) 94 chia hết cho 9; b) 2 5 chia hết cho 3; c) 76 chia hết cho 3 và chia hết cho 2. Bài 3. -GV cho hS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau. 4.Củng cố –dặn dò -HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. -Dặn HS về nhà làm bài 4/98 và xem trước bài “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học. -Hát - 4 HS nêu-HS khác nhận xét -3 HS lên viết, HS khác nhận xét. -Một em đọc đề -3HS làm bảng lớp,HS khác làm vào vở. -Cả lớp nhận xét-sửa bài. + Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 66816. + Các số chia hết cho 9 là:4563 ; 66816. + Số 2229 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. -1HS đọc đề. -HS tự làm bài, 3HS làm bảng lớp. -HS nhận xét-sửa sai. -HS làm bài vào vở. a.Đ b.S c.S d.Đ -Lần lượt 4 hs nhắc lại -HS thực hiện yêu cầu. Tiết 89 LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: -Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. -Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2; 3; 5; 9. II.Đồ dùng dạy học : SGK, Bảngphụ III.Các bước lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ -Gọi 1số HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho: 2; 3; 5; 9. -Yêu cầu cho ví dụ về số chia hết 2; 3; 5; 9 -GV nhận xét –ghi điểm. 3.Bài Mới a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung. b. Thực hành Bài 1:-Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu cách làm, sau đó đại diện nhóm lên trình bày. -GV cùng cả lớp nhận xét và rút kết quả đúng Bài 2 -Gọi HS đọc đề bài và nêu cách làm. -Cho 3 hs lên làm, HS khác làm vở. -GV cùng HS nhận xét rút kết quả đúng: a. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620; 5270. b. Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57234; 64620. c. Số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là: 64620. Bài 3. -GV cho hS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau. Bài 5: Yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv nhận xét tuyên dương nhóm trình bày hay ngắn gọn. 4.Củng cố –dặn dò -HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. -Dặn HS về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I. - Nhận xét tiết học. -hát -4HS nêu-HS khác nhận xét -2HS lên bảng sửa bài 4/98 a) 216; 621; 612. b) 210. -Một em đọc đề - 4HS làm bảng lớp làm. -Cả lớp nhận xét-sửa bài: a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050 ; 35766. b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766. c) Các số chia hết cho 5 là:7435 ; 2050. d) Các số chia hết cho 9 là: 35766. -Một HS đọc đề, nêu cách làm. -HS tự làm bài, 3HS làm bảng lớp. -HS nhận xét-sửa sai. -HS thực hiện yêu cầu. -Kết quả là: a. 528 ; 558 ; 588. b. 603 ; 693. c. 240. d. 354. - 1 em đọc yêu cầu bài - Cả lớp thảo luận nhóm tìm cách giải. Báo cáo kết quả thảo luận. -Hs lớp đó có 30 em. Vì khi ếp thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì mỗi hàng sẽ có 10 em hoặc 6 em. 4HS nêu các dấu hiệu -Thực hiện yêu cầu. Tiết 90 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Cuối học kì I) Tiết 83 LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : Giúp HS củng cố về: -Giá trị theo vị trí của chữ số trong một số. -Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số có nhiều chữ số. -Diện tích hình chữ nhật và so sánh số đo diện tích. -Bài toán về biểu đồ. -Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Làm quen với bài toán trắc nghiệm. II.Đồ dùng dạy học : -Phô tô các bài tập tiết 83 cho từng HS . Thứ ba, ngày 26 tháng 12 năm 2006 Tên: . Môn: Toán Lớp: .. Bài: Luyện tập chung Bài 1: Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9000? A. 93 574 B. 29 687 C. 17 932 D. 80 296 b) Phép cộng 24675 + 45327 có kết quả là: A. 699 912 B. 69 902 C. 70 002 D. 60 002 c) Phép trừ 8634 - 3059 có kết quả là: 5625 B. 5685 C. 5675 D. 5575 d) Thương của phép chia 67200 : 80 là số có mấy chữ số? 5 chữ số B. 4 chữ số C. 3 chữ số D. 2 chữ số e) Trong các hình chữ nhật sau, hình nào có diện tích lớn hơn 30 cm2? N M 4 cm 3 cm 9 cm 7 cm P Q 4 cm 3 cm 8 cm 10 cm Bài 2: Bài toán Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam? Giải ...... . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: a) Giới thiệu bài -Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm 1 đề bài luyện tập tổng hợp theo hình thức trắc nghiệm để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì I . b) Hướng dẫn luyện tập -GV phát phiếu đã phô tô cho từng HS, yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm . Bài giải -HS nghe . - HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau. Đáp án 1 . a) Khoanh vào B b) Khoanh vào C c) Khoanh vào D d) Khoanh vào C e) Khoanh vào C 2 . a) Thứ năm có số giờ mưa nhiều nhất . b) Ngày thứ sáu có mưa trong 2 giờ . c) Ngày thứ tư trong tuần không có mưa . 3 . Tóm tắt Bài giải Có : 672 HS Số HS nam của trường là : Nữ nhiều hơn nam : 92 em (672 – 92) : 2 = 290 (HS) Nam :..... em ? Số HS nữ của trường là : Nữ : em ? 290 + 92 = 382 (HS) Đáp số : Nam 290 HS Nữ 382 HS -GV chữa bài có thể hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả bài làm của mình như sau : Bài 1 được 4 điểm (Mỗi lần khoanh đúng được 0.8 đ). Bài 2 được 3 điểm (Mỗi câu trả lời đúng được 3 đ). Bài 3 được 3 điểm : -Trả lời và viết phép tính đúng tìm được số HS nam : 1 đ. -Trả lời và viết phép tính đúng tìm được số HS nữ : 1 đ. -Đáp số : 1 đ. 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét kết quả bài làm của HS, dặn dò các em về ôn tập các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I. -HS cả lớp. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

File đính kèm:

  • docGA Toan lop 4ca nam.doc