I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:HS nắm vững công thức tính độ dài đường tròn.
Kĩ năng: Biết cách tính độ dài cung tròn. Biết vận dụng lý thuyết để giải các bài tập thực tế.
Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn toán.
II/ TRỌNG TÂM: Độ dài đường tròn, cung tròn.
III/ CHUẨN BỊ:
GV: compa, thước, phấn màu.
HS: Bảng nhóm, dụng cụ học tập.
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện.
2/ Kiểm tra miệng:
6 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1467 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 9 - Tiết 51: Độ dài đường tròn – Cung tròn + Tiết 52: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT:51 ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN – CUNG TRÒN
Tuần 29
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:HS nắm vững công thức tính độ dài đường tròn.
Kĩ năng: Biết cách tính độ dài cung tròn. Biết vận dụng lý thuyết để giải các bài tập thực tế.
Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn toán.
II/ TRỌNG TÂM: Độ dài đường tròn, cung tròn.
III/ CHUẨN BỊ:
GV: compa, thước, phấn màu.
HS: Bảng nhóm, dụng cụ học tập.
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện.
2/ Kiểm tra miệng:
HS1: Định nghĩa đường tròn ngoại tiếp đa giác.
Tính cạnh lục giác đều nội tiếp.
HS2: Định nghĩa đường tròn nội tiếp đa giác.
Tính cạnh hình vuông nội tiếp.
Gọi 1 HS ở dưới lớp đọc công thức tính cạnh tam giác đều nội tiếp.
A
B
O
R
C
D
E
F
Xét rOAB có:
OA = OB = R
= 600
rAOB đều.
OA = OB = AB = R
A
B
O
C
D
Vậy cạnh lục giác đều nội tiếp là a = R.
Xét r vuông OAB có:
AB =
AB = R
Vậy cạnh hình vuông nội tiếp là : a= R
*Cạnh tam giác đều nội tiếp a = R
3/ Bài mới:
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hãy nêu công thức tính chu vi đường tròn đã học ở lớp 5?
GV giới thiệu số 3,14 là số vô tỉ .
?
Hãy điền biểu thức thích hợp vào các chỗ trống ( ..) trong dãy lập luận sau:
GV cho HS suy nghĩ ít phút rồi gọi lần lượt học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Gv nhận xét chung đưa ra công thức.
Gọi nhiều HS nhắc lại.
I/ Công thức tính độ dài đường tròn:
SGK/ 92:
C = 2
Nếu gọi d là đường kính thì:
C = d
Với 3,14
II/ Công thức tính độ dài cung tròn:
-Đường tròn bán kính R (ứng với cung 3600) có độ dài là 2
Vậy cung 10 bán kính R có độ dài là
Suy ra cung n0, bán kính R có độ dài là :
R
l
n0
O
Vậy trên đường tròn bán kính R, độ dài l của một cung n0 được tính theo công thức :
l =
4/ Câu hỏi và bài tập củng cố:
Bài 66 SGK/ 95 GV cho HS hoạt động theo nhóm
Mời đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày - Nhận xét chung.
Bài 66 SGK/ 95:
a/ Độ dài cung 600 của đường tròn bán kính 2 dm là:
l = (dm)
b/ Chu vi vành xe đạp có đường kính 650 mm là:
C = 2R = 3,14. 650 = 2041 ( mm) (m)
5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
-Học thuộc các công thức.
-Làm các bài tập 65, 67, 69, 70 SGK/ 117.
-GV hướng dẫn bài tập 69.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết PPCT: 52 LUYỆN TẬP
Tuần 29
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Rèn luyện cho HS kĩ năng vận dụng công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn và các công thức suy luận của nó.
Kĩ năng: Nhận xét và rút ra được cách vẽ một số đường cong chấp nối, biết cách tính độ dài đường cong đó.
Thái độ: Liên hệ với đời sống thực tế.
II/ TRỌNG TÂM: Luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
GV: compa, thước.
HS: Bảng nhóm-Bài tập cũ.
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện.
2/ Kiểm tra miệng:
3/ Bài mới:
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV gọi đồng thời 2 HS lên bảng .
HS1: Nêu công thức tính độ dài đường tròn?
Làm bài tập 68 SGK/ 95.
HS2: Nêu công thức tính độ dài cung tròn.
Làm bài tập 69 SGK/ 95.
*Kiểm tra vở bài tập của HS.
Nhận xét chung - chấm điểm.
1/ Bài 71 SGK/ 96:
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm .
-Vẽ lại đường xoắn hình 55 SGK/ 96.
-Nêu Miệng cách vẽ.
-Tính độ dài đường xoắn đó.
GV yêu cầu đồng thời 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng.
1 hS nêu cách vẽ - 1 HS vẽ hình.
Đại diện một nhóm khác lên trình bày tính độ dài đường xoắn.
I/ Sửa bài tập cũ:
1/ Bài 68 SGK/ 95:
Gọi C1; C2; C3 lần lượt là độ dài của các nửa đường tròn đường kính AC, AB, BC ta có:
C1 = AC
C2 = AB
C3 = BC
C2 + C3 = ( AB+ BC) = AC = C1
Vậy C1 = C2+ C3
2/ Bài 69 SGK/ 95:
Chu vi bánh xe sau: .1,672 ( m)
Chu vi bánh xe trước : .0,88 ( m)
Khi bánh xe sau lăn 10 vòng thì quãng đường đi được là:
.1,672.10=.16,72(m)
Khi đó số vòng lăn của bánh xe trước là:
( vòng)
II/ Bài tập mới:
Bài 71 SGK/ 96:
A
B
C
D
E
F
G
H
= (cm)
= (cm)
= (cm)
= = ( cm)
Độ dài đường xoắn AEFGH là:
( cm)
Khi tính độ dài cung tròn cần chú ý đến đơn vị tính.
4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: III/ Bài học kinh nghiệm:
Qua việc giải các bài tập, ta rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
Khi tính độ dài cung tròn cần chú ý đến đơn vị tính.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
-Học thuộc các công thức .
-Ôn tập công thức tính diện tích hình tròn.
-Làm các bài tập : 76 SGK? 96 ; Bài 56; 57 SBT/ 81, 82.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- tuan 29.doc