Giáo án môn Toán 9 - Tiết 45: Luyện tập + Tiết 46: Cung chứa góc

I/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS củng cố về cách nhận biết, cách tính số đo góc có đỉnh bên trong đường tròn, góc có đỉnh bên ngoài đường tròn.

 Kĩ năng: Biết vận dụng lý thuyết vào việc giải các bài tập liên hệ.

 Thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình.

II/ NỘI DUNG: Luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

 GV: Compa, thước, máy chiếu, laptop.

 HS: Bảng nhóm, dạng cụ học tập.

IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

 

doc7 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 9 - Tiết 45: Luyện tập + Tiết 46: Cung chứa góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 45 Tuần 26 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS củng cố về cách nhận biết, cách tính số đo góc có đỉnh bên trong đường tròn, góc có đỉnh bên ngoài đường tròn. Kĩ năng: Biết vận dụng lý thuyết vào việc giải các bài tập liên hệ. Thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình. II/ NỘI DUNG: Luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: GV: Compa, thước, máy chiếu, laptop. HS: Bảng nhóm, dạng cụ học tập. IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra miệng: GV: Gọi HS1 phát biểu định lý về góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Vẽ hình và ghi GT+KL HS: thực hiện. GV: Gọi HS2 phát biểu định lý về góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn. Vẽ hình và ghi GT+KL HS: thực hiện. GV: yêu cầu HS nhận xét. GV: kết luận và cho điểm 3/ Tiến trình bài học: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV nêu đề bài: -Làm bài tập 36 SGK/ 82. GV yêu cầu HS đọc đề bài 41. HS vẽ hình ghi GT+ Kl theo yêu cầu của GV. GV hướng dẫn HS phân tích bài toán theo hướng phân tích đi lên. Cho HS hoạt động theo nhóm. GV: Mời đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. GV: nhận xét chung. I/ Sửa bài tập cũ: 1/ Bài 36 SGK/ 82: Ÿ A M B E H O C N Xét rAEH có: Mà (gt) ; ( gt) Nên rAEH cân tại A. II/ Bài tập mới: A M N S B C Ÿ O Bài 41 SGK/ 83: Ta có: = sđ () (1) = sđ () (2) Cộng (1) và (2): + = sđ Mà =sđ 4/ Tổng kết: III/ Bài học kinh nghiệm: Qua việc giải bài tập mới, ta rút ra được bài học kinh nghiệm gì? -Khi giải bài toán Hình học ta nên dùng phương pháp phân tích đi lên. 5/ Hướng dẫn học tập: -Xem lại các bài tập đã giải. -Làm thêm các bài tập 42, 43, SGK/ 83. -Bài 31, 32 SBT / 78. -GV hướng dẫn HS vẽ hình bài tập 32. V/ PHỤ LỤC: Máy chiếu, laptop. VI/ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Phương tiện: Tiết 46 CUNG CHỨA GÓC Tuần 26 I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS hiểu được quỹ tích cung chứa góc, biết vận dụng cặp mệnh đề thuận, đảo của quỹ tích này để giải toán. Kĩ năng: Biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng. Biết dựng bày lời giải một bài toán quỹ tích bao gồm phần thuận, phần đảo, kết luận. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn Toán. II/ NỘI DUNG: Cung chứa góc. III/ CHUẨN BỊ: GV: Compa, thước. HS: Bảng nhóm, dụng cụ học tập. IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra miệng: Hãy nêu các góc liên quan với đường tròn và cách tính số đo của các góc đó theo số đo của cung bị chắn. -Góc ở tâm. -Góc nội tiếp. -Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. -Góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn. 3/Tiến trình bài học: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG ?1 GV đưa đề lên bảng. Cho HS làm Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình Gọi O là trung điểm của CD Nêu nhận xét về các đoạn thẳng ; N1O; N2O; N3O Qua đó ta có thể chứng minh câu b. GV vẽ (O) đường kính CD trên hình vẽ. đó là trường hợp 900 thì sao? ?2 GV hướng dẫn HS làm Qua đó hãy dự đoán quỹ đạo chuyển động của điểm M. GV: ta sẽ chứng minh quỹ tích cần tìm là hai cung tròn. GV vẽ hình dần qua quá trình chứng minh. Vẽ tia tiếp tuyến Ax của đường tròn chứa . có độ lớn bằng bao nhiêu ? tại sao? Có cho trước Tia Ax cố định . O phải nằm trên tia AyAx Ay cố định. GV: Điểm O có quan hệ gì với A và b? GV giới thiệu h. 49 a ứng với góc nhọn và h. 40b ứng với góc tù. GV đưa hình 41 SGK/ 85 lên bảng. Hãy so sánh và chứng minh tương tự trên nửa mặt phẳng đối bờ là đường thẳng AB, ta được . Mỗi cung trên được gọi là một cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng AB. Kết luận SGK/ 85. GV giới thiệu chú ý : SGK/ 85, 86. Qua việc chứng minh phần thuận hãy cho biết muốn vẽ một cung chứa góc trên đoạn AB cho trước ta làm như thế nào? Gọi nhiều HS nhắc lại. Qua bài toán trên, muốn chứng minh quỹ tích các điểm M thoả mãn tính chất T là một hình H nào đó ta làm như thế nào? I/ Bài toán quỹ tích “ Cung chứa góc” 1/ Bài toán: SGK/ 83: Ÿ N3 D N2 N1 C O ?1 Gọi O là trung điểm của CD Ta có: = 900 (gt) N1O = N2O = N3O= (Trung tuyến ứng với cạnh huyền) ?2 N1, N2, N3 thuộc (O; ) Ÿ A x B y M m a/ Phần thuận: Xét một nửa mặt phẳng có bờ là AB Xét qua A, M, B Kẻ tiếp tuyến Ax. Ta có: = = Ax cố định O AyAx cố định Dựng đường trung trực d của AB d cắt Ay tại O. Vậy O không phụ thuộc vào vị trí điểm M. Vậy M cố định. b/ Phần đảo: H.41 SGK/ 85. Lấy M’ AmB . Ta thấy: = = ( cùng chắn ) Tương tự trên nửa mặt phẳng đối nửa mặt phẳng đang xét. Ta có đối xứng với qua AB cũng có tính chất như . c/ Kết luận:SGK/ 85: *Chú ý: SGK/ 85-86. 2/ Cách vẽ cung chứa góc : -Vẽ đường trung trực của AB. -Vẽ tia Ax sao cho = -Vẽ AyAx, Ayd = {O} -Vẽ tâm O bán kính OA nằm trên nửa mặt phẳng bờ AB không chứa Ax. II/ Cách giải bài toán quỹ tích: Phần thuận: Mọi điểm có tính chất T đều thuộc hình H. Phần đảo: Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất T. Kết luận: Quỹ tích các điểm M có tính chất T là hình H. 4/ Tổng kết: Nhắc lại quỹ tích cung chứa góc dựng trên đoạn AB cho trước. SGK/ 85. 5/ Hướng dẫn học tập: -Học thuộc quỹ tích cung chứa góc, cách vẽ cung chứa góc cách giải bài toán quỹ tích. -Làm bài tập 44, 46, 47, 48 SGK/ 86, 87. -Xem lại cách tìm tâm đường tròn nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp tam giác. V/ PHỤ LỤC: VI/ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Phương tiện:

File đính kèm:

  • doctuan 25.doc