Tuần 1: Tiết 1: Ôn tập khái niệm về phân số
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ông tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số. Chẳng hạn:
133 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 492 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Toán 5 kì 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình tam giác và hình chữ nhật.
a. - HS nhận xét: thửa ruộng có dạng một hình chữ nhật ghép với một hình tam giác vuông.
- Diện tích thửa ruộng là tổng diện tích hình chữ nhật và diện tích tam giác vuông và bằng 705m2.
b. - Đổi: 705m2 = 7,05a
- Số thóc thu hoạch được: 7,05 x 65 = 458,25 (kg)
Chú ý: Sản lượng = Năng suất x diện tích
Gọi một HS đọc bài toán. Cho HS làm bài vào vở. GV gọi một HS lên bảng chữa bài, sau đó GV chữa chung cho cả lớp.
Bài 4: Củng cố về giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
Gọi một HS đọc bài toán. Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài. Sau đây là một trong các cách giải bài toán.
Bài giải
Số tiền người đó đã mua hàng là:
120 000 x 100 : 10 = 1 200 000 (đồng)
Đáp số: 1 200 000 đồng
Hoạt động 3: Củng cố kĩ năng tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Bài 5: HS tự làm bài
a. X = 11,7 : 1,3 b. X = 6,8 x 36
X = 9 X = 244,8
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tuần 16: Tiết 86: Bài kiểm tra số 3
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
Kiểm tra các kiến thức và kĩ năng cơ bản về các phép tính với các số thập phân, tỉ số phần trăm và ứng dụng trong việc giải các bài toán có nội dung thực tế; tính diện tích ruộng đất.
II. Đề bài
Đề in sẵn
III. Hướng dẫn chấm và cho điểm
Phần I. (6 điểm)
Bài 1: Khoanh vào D cho 1 điểm
Bài 2: Khoanh vào B cho 1 điểm
Bài 3: Khoanh vào D cho 1 điểm
Bài 4: Khoanh vào C cho 1 điểm
Bài 5: Khoanh vào C cho 1 điểm
Phần II: (4 điểm)
Bài 1: (0,5 điểm)
Viết 2,13 vào vạch thứ tư (kể từ vạch 2,1 tức 2,10) cho 0,5 điểm.
2,2
2,13
2,1
Bài 2: (3,5 điểm)
- Nêu câu lời giải đúng và nêu đúng bước tính để tính diện tích hình bình hành, cho 1 điểm.
- Nêu độ dài cạnh góc vuông của tam giác vuông là 18m, nêu câu lời giải đúng và nêu đúng bước tính để tính diện tích tam giác vuông, cho 1 điểm.
- Nêu câu lời giải đúng và nêu đúng phép tính để tính diện tích của cả mảnh đất, cho 1 điểm.
- Nêu đáp số đúng cho 0,5 điểm.
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tuần 16: Tiết 87: Hình thang
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hình thành biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết một số đặc điểm của hình thang, từ đó phân biệt được hình thang với một số hình đã học.
- Thông qua hoạt động vẽ và ghép hình để rèn kĩ năng nhận dạng hình thang và thể hiện một số đặc điểm của hình thang.
II. Đồ dùng dạy học
GV: - Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi và hình thang.
- Chuẩn bị 4 thang gỗ mỏng, ở hai đầu có khoét lỗ, bắt vít, để có thể lắp ráp được thành hình thang.
HS: - Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông 1cm x 1cm; thước kẻ; ê ke; kéo cắt.
- Mỗi HS chuẩn bị 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật để có thể lắp ghép thành hình thang.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về hình thang
- HS quan sát hình vẽ “cái thang” trong SGK, nhận ra những hình ảnh của hình thang. Sau đó HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình thang ABCD trong SGK và trên bảng.
Hoạt động 2: Nhận biết một số đặc điểm của hình thang.
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép và hình vẽ biểu diễn của hình thang và đặt các câu hỏi gợi ý để HS tự phát hiện các đặc điểm của hình thang. Có thể gợi ý để HS nhận ra hình ABCD vẽ ở trên:
+ Có mấy cạnh? (4 cạnh)
+ Có hai cạnh nào song song với nhau? (AB và CD)
Từ đó HS tự nêu nhận xét: Hình thang có hai cạnh song song với nhau.
- GV kết luận: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy (đáy lớn CD, đáy nhỏ AB); hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên (BC và AD).
- Gọi một vài HS lên bảng chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại các đặc điểm của hình thang.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Nhằm củng cố biểu tượng về hình thang
- GV yêu cầu HS tự làm bài, rồi đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo
- GV chữa và kết luận.
Bài 2: - GV yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi một HS nêu kết quả để chữa chung cho cả lớp
- Nhấn mạnh: hình thang có hai cạnh đối diện song song.
Bài 3: Thông qua việc vẽ hình nhằm rèn kỹ năng nhận dạng hình thang. Mức độ: chỉ yêu cầu HS thực hiện thao tác vẽ trên giấy kẻ ô vuông.
GV kiểm tra thao tác vẽ của HS và chỉnh sửa những sai sót (nếu có)
Bài 4 (SGK): - GV giới thiệu về hình thang vuông, HS nhận xét về đặc điểm của hình thang vuông:
+ Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy;
+ Có hai góc vuông;
+ Chiều cao của hình thang vuông chính là độ dài cạnh bên vuông góc với hai đáy.
- HS nhận xét thêm về chiều cao của hình thang nói chung (là độ dài đoạn thẳng ở giữa hai đáy và vuông góc với hai đáy của hình thang).
Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc hình vẽ trong SGK, hiểu đề bài và thực hầnh ghép hình bằng cách vẽ các đường ghép trên giấy.
GV nên tổ chức cho HS thực hành ghép hình trên những mẫu vật thực (làm bằng nhựa hoặc bằng giấy cứng).
- Gọi một HS lên bảng trình bày các thao tác cho cả lớp. GV theo dõi và uốn nắn những thiếu sót và làm mẫu cho HS (nếu thấy cần thiết).
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tuần 16: Tiết 88: Diện tích hình thang
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hình thành công thức tính diện tích của hình thang.
- Nhớ và viết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông; thước kẻ; ê ke; kéo cắt.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang
- GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thang ABCD đã cho.
- GV dẫn dắt để HS có thể chọn trung điểm I của BC, rồi cắt rời tam giác ABI; sau đó ghép lại như hướng dãn trong SGK để được hình tam giác ADK.
- HS nhận xét về diện tích của hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK vừa tạo thành.
- HS nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình thang. GV kết luận và ghi công thức tính diện tích hình thang lên bảng.
- Gọi một vài HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thang.
Hoạt động 2: Thực hành
HS thực hành trên Vở bài tập.
Bài 1: Nhằm vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang.
- HS tính diện tích của từng hình thang rồi so sánh kết quả tìm được với 50cm2.
Chú ý: Nhắc lại khái niệm hình thang vuông đã được học ở tiết 85 để thấy được cách tính diện tích hình thang vuông.
- Kết luận: (điền dấu ệ).
Bài 2: Nhằm vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang và củng cố kĩ năng tính toán trên các số thập phân và phân số.
Bài 3: - GV yêu cầu HS nhận xét về các phần của hình (H): gồm một hình thang và một hình tam giác vuông.
- HS tính diện tích hình thang, rồi diện tích hình tam giác vuông, từ đó tính diện tích hình (H).
- HS tự làm, GV chữa bài và kết luận.
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tuần 16: Tiết 89: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông)
II. Đồ dùng dạy học
GV chuẩn bị một số bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
HS thực hành trên Vở bài tập
Hoạt động 1: Nhằm vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang và củng cố kĩ năng tính toán trên các số tự nhiên, phân số và số thập phân.
- GV yêu cầu tất cả HS tự làm
HS đổi vở kiểm tra, chữa chéo cho nhau.
Có thể gọi một HS đọc kết quả từng trường hợp
HS khác nhận xét, GV kết luận.
Bài 2: - Hướng dẫn HS suy nghĩ để tìm cách tính:
+ Đáy lớn và chiều cao của thửa ruộng hình thang.
+ Diện tích của thửa ruộng (đổi ra a)
+ Từ đó tính kilôgam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó.
Bài 3: a- Luyện tập tính chiều cao của hình thang khi biết diện tích và độ dài hai đáy.
b. Luyện tập tính trung bình cộng hai đáy của hình thang khi biết diện tích và chiều cao của nó.
- Củng cố kĩ năng tính toán trên các số tự nhiên và số thập phân.
- HS tự làm, gọi một HS lên bảng làm.
Bài 4: - GV yêu cầu HS nhận xét về các phần của hình (H): gồm một hình chữ nhật và một hình tam giác được tô đậm.
- HS tính:
+ Chiều cao của tam giác (bằng chiều rộng của hình chữ nhật)
+ Tính cạnh đáy của hình tam giác (bằng 4cm)
+ Từ đó tính diện tích phần tô đậm của hình (H).
- HS tự làm, GV chữa bài và kết luận.
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tuần 18: Tiết 90: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình thoi.
- Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
II. Chuẩn bị
Hình vẽ bài 3
III. Các hoạt động dạy học
Bài 1: - Nhằm củng cố kĩ năng vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang; củng cố kĩ năng tính toán trên các số thập phân.
- GV yêu cầu tất cả HS tự làm sau đó HS đổi vở kiểm tra.
- Chữa chéo cho nhau.
- Gọi một HS đọc kết quả từng trường hợp
- HS khác nhận xét, GV kết luận.
Bài 2: - Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tam giác khi biết cạnh đáy và chiều cao; củng cố kĩ năng tính toán trên các số tự nhiên, phân số và số thập phân.
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV gọi một HS đọc kết quả từng trường hợp
- HS khác nhận xét, GV kết luận
Bài 3: - Hướng dẫn HS suy nghĩ để tìm cách tính diện tích hình thang ABCD:
+ Dễ dàng xác định được đáy lớn bằng 6,8cm; đáy nhỏ 3,2cm.
+ Để xác định chiều cao, cần cho HS nhắc lại: chiều cao của hình thang là độ dài đoạn thẳng ở giữa hai đáy và vuông góc với hai đáy.
- HS tính diện tích hình thang ABCD và diện tích tam giác AMD, từ đó suy ra câu trả lời của bài toán.
Bài 4: Củng cố về giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
Gọi một HS đọc bài toán.
Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
Sau đây là một trong các cách giải bài toán.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật cho ban đầu là:
16 x 10 = 160 (m2)
Sau khi tăng thêm 4m thì chiều dài mới sẽ là: 16 + 4 = 20 (m)
Diện tích của hình chữ nhật mới là:
20 x 10 = 200 (m2)
Tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ là:
200 : 160 = 1,25 = 125%
Diện tích hình chữ nhật mới tăng lên:
125% - 100% = 25%
Đáp số: 25%.
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
File đính kèm:
- TOAN 5 - Phan II. 3.doc