Giáo án môn Toán 4 - Tuần 8

I/ Mục tiêu:

- Giúp HS có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.

- Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

II/ Các hoạt động dạy - học:

 

doc10 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 4 - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. - Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Kiểm tra bài cũ: bài 3,4/48 2. Bài mới: A/ Giới thiệu bài: B/ Luyện tập Bài 1 + Muốn biết 1 phép cộng làm đúng hay sai ta làm thế nào ? Bài 2: - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - GV nhận xét cho điểm HS Bài 3: - GV y/c HS tính giá trị của biểu thức trên - Dựa vào tính chất nào mà chúng ta thực hiện được việc tính giá trị của các biểu thức trên theo cách thuận tiện? Bài 4: - Bài toán thuộc dạng gì? - GV y/c HS tự làm bài - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Làm thêm bài 5/ 48 - 2 HS lên bảng - Ta phải thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 35269 + 27485 = 62754 80326 - 45719 = 34607 - Tính giá trị của biểu thức - 2 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 1 HS lên bảng làm bài 98 + 3 + 97 + 2 = (98 + 2) + (97 + 3) = 100 + 100 = 200 - Dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện theo 1 cách, HS cả lớp làm bài vàoVBT. Giải: Số lít nước trong thùng bé là (600 – 120) : 2 = 240 (l) Số lít nước trong thùng to là 240 + 120 = 360 (l) ĐS: 360 (l) ; 240 (l) Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: -Tính được tổng của 3 số và vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. II/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. 2/ Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề Bài 1/46 - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Gọi 1 HS lên bảng làm Bài 2/46 - Nêu y/c bài tập - GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng để tính Bài 4/46 3/ Củng cố dặn dò: - Làm thêm bài 3, 5/ 46 - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng -Tiết sau: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó -1 HS trả lời - HS đọc đề nêu y/c bài tập. - Đặt tính rồi tính - Lớp làm vào bảng con - Tính bằng cách thuận tiện nhất - Lớp làm vào vở: a/ 96 + 78 + 4 = (96+4) + 78 = 178 b/ 789 + 285 + 15 = 789 + 300 = 1089 - HS đọc đề và nêu y/c bài. - Cả lớp làm bài vào vở. Sau hai năm xã đó tăng số dân : 79 + 71 = 150 ( người) Số dân xã đó sau hai năm có : 5256 + 150 = 5406 ( người) Đáp số : 5406 ( người ) Thứ ba ngày 11tháng 10 năm 2011 Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I/ Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Bài 3; 5 /46 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề HĐ1: Hướng dẫn HS cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - GV giới thiệu bài toán - Bài toán cho biết gì và hỏi gì ? - GV tóm tắt đề ( như SGK) - Nhìn sơ đồ em có thể chỉ ra 2 lần số bé - Vậy số bé bằng bao nhiêu ? - Làm cách nào ta tìm được số lớn ? * Vậy muốn tìm số bé ta làm gì ? * GV ghi: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 - Tương tự hd giải bài toán bằng cách 2 - Nhìn sơ/đ em có thể chỉ ra 2 lần số lớn ? - Vậy số lớn bằng bao nhiêu ? - Làm cách nào ta tìm được số bé ? - Nêu cách tìm số lớn ? *GV ghi: Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2 HĐ2: Bài tập * Bài 1/47: - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Xác định tổng của 2 số, hiệu của 2 số - Gọi 1 HS lên bảng làm - GV chấm bài nhận xét * Bài 2/47: Đọc đề, p.tích đề tương tự bài 1 3/ Củng cố - Dặn dò: - Làm thêm bài 3,4/47 - Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Tiết sau: Luyện tập - 2 HS lên bảng làm -1 HS đọc bài toán + Hai lần số bé : 70 – 10 = 60 + Số bé: 60 : 2 = 30 + Số lớn: 30 +10 = 40 hoặc 70 - 30 = 40 * Lấy tổng trừ đi hiệu rồi chia cho 2 . + Hai lần số lớn: 70 + 10 = 80 + Số lớn: 80 : 2 = 40 + Số bé: 40 – 10 = 30 hoặc 70 – 40 = 30 * Lấy tổng cộng hiệu rồi chia cho 2 - 1 HS đọc đề - Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó - Tổng 58, hiệu 38 - Lớp làm vào vở bài tập Tuổi của bố: (58 + 38) : 2 = 48(tuổi) Tuổi của con: 58 – 48 = 10(tuổi) - Chia lớp thành 2 đội: đội 1 tìm số bé trước, đội 2 tìm số lớn trước. - Hai số đó là: 8 và 0 Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II/ Đồ dùng dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: - Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ? 2/ Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề Bài 1a,b/48 - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV cho HS nhắc lại cách tìm số bé, số lớn Bài 2/48 - Bài toán có dạng gì ? - Tổng là bao nhiêu ? - Hiệu là bao nhiêu ? - Gọi 1 HS lên tóm tắt và giải Bài 3/48 - Xác định bài toán thuộc dạng nào ? - Tổng là bao nhiêu ? Hiệu là bao nhiêu ? - Tìm số SGK rồi tìm số sách đọc thêm hoặc ngược lại. 3/ Củng cố dặn dò: - Làm thêm bài 4,5/48 - Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó - Tiết sau: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt - 1 HS trả lời - 2HS lên bảng làm bài 3; 4/47 - 1 HS nêu y/c bài tập - HS làm vở Số bé là: (24 - 6) : 2 = 9 Số lớn là : 24 – 9 = 15 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Tổng là 36 - Hiệu là 8 - Cả lớp giải vào vở Tuổi của chị : ( 36 + 8) : 2 = 22 ( tuổi) Tuổi của em : 36 – 22 = 14 ( tuổi) - Gọi 1 HS đọc đề bài - HS giải vào vở ; 1HS lên bảng làm - HS nhận xét bài bạn Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 Toán: : GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I/ Mục tiêu: - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ( bằng êke) II/ Chuẩn bị: - GV và HS ê-ke, thước thẳng - GV chuẩn bị bảng phụ ghi bài tập 1 và 2 III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Bài 4,5/48 2/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề HĐ1:Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt * Giới thiệu góc nhọn: - GV vẽ góc nhọn AOB như SGK rồi giới thiệu đây là góc nhọn. Đọc là góc nhọn đỉnh O cạnh OA, OB - GV vẽ một góc khác -Trong thực tế em gặp góc nhọn ở đâu ? - GV dùng ê-ke áp ê-ke vào góc nhọn cho HS quan sát và rút ra kết luận: - GV ghi bảng: Góc nhọn bé hơn góc vuông *Tương tự GV giới thiệu góc tù, góc bẹt. C O D - Lưu ý: Nếu điểm I trên cạnh OC, điểm K trên cạnh OD thì 3 điểm IOK thẳng hàng HĐ2: Thực hành Bài 1/49: Gọi 1 HS nêu y/c bài tập Bài 2/49: - Gọi 1 HS nêu y/c đề - GV y/c HS dùng ê-ke để kiểm tra độ lớn của các góc rồi báo cáo kết quả 3/ Củng cố - Dặn dò: - Tiết sau: Hai đường thẳng vuông góc - 2 HS lên bảng giải. - HS chú ý theo dõi - HS nêu tên góc, đỉnh và các cạnh - Kim đồng hồ chỉ lúc 2 giờ, hai cạnh của một hình tam giác - Góc nhọn bé hơn góc vuông . - HS quan sát 6 góc ở bài tập và trả lời miệng: - Góc vuông: ICK; - Góc nhọn MAN và VDU ; - Góc tù: PBQ,GOH; - Góc bẹt XEY - HTG có 3 góc nhọn là ABC - HTG có góc vuông là DEG - HTG có góc tù là MNP Luyện Tiếng việt : ÔN CÁCH VIẾT HOA TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I.Mục tiêu : Rèn kĩ năng viết đúng tên người ,tên địa lí nước ngoài. II.Nội dung : 1/ HS nhắc lại ghi nhớ cách viết tên người ,tên địa lí nước ngoài. 2/ HS hoàn chỉnh các bài tập trong tiết 1 tuần 8 3/ Bài tập thêm : Viết lại cho đúng những tên chỉ người, chỉ địa danh đã viết sai dưới đây: VaLia ; Đa Nuýp ; lép Tôn-xtôi ; Lốt Ăng- giơ-lét ; Mô Rít –xơ Mát-técLích" Luyện Tiếng Việt : ÔN LUYỆN TẬP PHÁP TRIỂN CÂU CHUYỆN I.Mục tiêu : - Rèn kĩ năng cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. II. Nội dung : Kể lại câu chuyện ở Vương quốc Tương Lai theo trình tự không gian : Tin -tin đến thăm công xưởng xanh ,còn Mi –tin tới khu vườn kì diệu. HS tập kể theo từng nhóm sau đó thi kể trước lớp. GV nhận xét –tuyên dương. Luyện toán : ÔN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU I.Mục tiêu : - Rèn kĩ năng tìm 2 số khi biết tổng và hiệu thông qua giải toán có lời văn. II. Nội dung : 1/ HS hoàn thành các bài tập trong vở BTToán tiết 38 2/ Bài tập bổ sung : Bài 1: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 196m, chiều rộng kém chiều dài 52m.Tính chiều dài, chiều rộng của khu đất đó ? Bài 2 : Cách đây 4 năm tổng số tuổi của hai mẹ con Thanh là 34 tuổi. Thanh kém mẹ 24 tuổi. Tính tuổi hiện nay của mỗi người ? SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 8, phương hướng tuần 9 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Các tổ tổng kết: 2/ GV nhận xét chung - Duy trì tốt sĩ số và tỉ lệ chuyên cần. - Có chuẩn bị bài mới cũng như việc học bài cũ. - Vệ sinh trường, lớp , cá nhân sạch sẽ. - Duy trì tốt các nề nếp. - Hoàn thành hết các khoản thu cho nhà trường Tồn tại : - Vẫn còn 1 số ít em chưa học bài cũ cũng như chuẩn bị bài mới - Vở sách còn hay quên. 3/ Công tác tuần đến: - Duy trì tốt sĩ số và nề nếp lớp. - Học bài làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . - Chuẩn bị tham luận cho đại hội Liên đội. - Hoàn thành hồ sơ chi đội. ______________________________________ LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 8 (Từ ngày 10/10 đến 14/10 năm 2011) Cách ngôn: «  Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ » SÁNG CHIỀU Thứ Môn Bài dạy Môn Bài dạy Hai 10/10 CC T/đọc Toán K/T Chào cờ Nếu chúng mình có phép lạ Luyện tập Khâu đột thưa (t1) Ba 11/10 Toán LTVC K/ ch Tìm hai số khi biết tổng và hiệu C/ viết tên người, tên địa lí nước ngoài Kể chuyện đã nghe, đã đọc Tư 12/10 T/đọc Toán TLV LTV Đôi giày ba ta màu xanh Luyện tập Luyện tập phát triển c/chuyện Ôn :C/ viết tên người, tên địa lí nước ngoài Năm 13/10 Toán LTV Luyện tập chung Dấu ngoặc kép TLV L/toán NGLL Luyện tập phát triển câu chuyện Ôn : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu Phát động phong trào làm nhiều việc tốt mừng thầy cô. Sáu 14/10 Toán Ch/tả LTV SHTT Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Trung thu độc lập Ôn : L/tập ph/ triển c/chuyện Sinh hoạt lớp

File đính kèm:

  • docToan.doc