Giáo án môn Toán 4 - Tuần 11

I/ Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000.

II/Các hoạt động dạy học

 

doc11 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 4 - Tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS đọc phép tính - 35 x 10 = 10 x 35 - 35 chục 10 x 35 = 350 - KQ của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất thêm 1 chữ số 0 vào bên phải. - Khi nhân 1 số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó. - 350 : 10 = 35 - Là số tròn chục. -Thương chính là số bị chia xoá đi 1 chữ số 0 ở bên phải. - Bỏ bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó - HS làm miệng nêu kết quả: 18 x 10 = 180, 18 x 100 = 1800,.... - HS làm vở - Lớp nhận xét Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011 Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ như phần b SGK/60 III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: - Nêu cách nhân với 10, 100,? - Nêu cách chia số tròn chục , tròn trăm cho 10, 100,.. 2.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề HĐ1:Nhận biết t/c kết hợp của phép nhân. - So sánh giá trị của 2 biểu thức: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) GV kết luận (2 x 3) x 4 = 2 x ( 3 x 4) - Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân - Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của từng cặp biểu thức - Vậy muốn nhân một tích 2 số với số thứ ba là làm thế nào ? Đây là t/c kết hợp của phép nhân. công thức: a x b x c = (a x b) x c = ax(bxc) HĐ2: Luyện tập thực hành Bài 1a/61 : Gọi 1 HS nêu y/c Biểu thức có dạng tích của bao nhiêu số Nêu các cách tính Bài 2: HS đọc y/c bài - Theo em cách nào thuận tiện hơn ? - GV chấm, ghi điểm nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò: -Tiết sau: Nhân với số có tận cùng là các chữ số 0 - 2 HS lên bảng trình bày 2 HS tính và so sánh 2 kết quả đều bằng nhau (24) - HS tính giá trị và nêu kết quả - 3 HS lên thực hiện mỗi em một dòng - HS so sánh và nêu : + (a x b) x c = a x (b x c) -Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ 2 và số thứ 3 - 2 HS lên bảng - Lớp làm vở 1a/ 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60 4 x5 x 3 = 4 x(5 x 3) = 4 x 15 = 60 - Vận dụng t/c kết hợp của phép nhân để tính nhanh. - 4 HS lên bảng làm 2a/ 13 x 5 x 2 = 13 x (5x2) = 13 x10 =130 Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011 Toán : NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I/ Mục tiêu: Giúp HS -Biết cách thực hiện phép nhân với các số tận cùng là chữ số 0, vận dụng để tính nhanh và tính nhẩm II/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC: Tính chất kết hợp của phép nhân 2/ Bài mới: Giới thiệu – ghi đề HĐ1: HS biết cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - GV viết bảng phép tính 1324 x 20 - Có thể nhân 1324 x 20 ntn ? - GV hướng dẫn : 20 = 10 x 2 1324 x 20 = 1324 x (10 x 2) = (1324 x 2) x 10 =2648 x 10 =26480 -Ta có: 1324 x 20 = 26480 -Ta có thể đặt tính rồi nhân HĐ2:. Nhân các số tận cùng là chữ số 0 - GV ghi bảng 230 x 70 (GV hướng dẫn tương tự như trên) HĐ3: Thực hành luyện tập Bài 1/62 Gọi 1 HS nêu y/c bài - GV nhận xét Bài 2/62 Khuyến khích hs khá giỏi nhẩm Bài 3( HS khá .giỏi) 3/ Củng cố , dặn dò: Tiết sau: Đề-xi-mét vuông - 2hs làm bài 2. - HS rút ra nhận xét: Khi thực hiện nhân 1324 x 20 ta chỉ việc thực hiện tính nhân 1324 x 2 rồi thêm vào 1 chữ số 0 vào bên phải tích - HS nêu cách thực hiện 1324 x 20 24680 - Vài HS nhắc lại cách nhân - Viết thêm vào bên phải tích của 1324 x 2 một chữ số 0 - 1 HS lên thực hiện - lớp làm bảng con a) 1342 b) 13546 c) 5642 x 40 x 30 x 200 53680 406380 1128400 - HS nêu cách làm và kết quả. a/ 407800, b/69000, c/1160000 Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 Toán: MÉT VUÔNG I/Mục tiêu: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được "mét vuông", "m2" - Biết được 1m2 = 100 dm2 . - Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 II/ Đồ dùng dạy học: GV vẽ sẵn ở bảng phụ hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ , mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2 . III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KTBC : Bài 3/62 2/ Bài mới: Giới thiệu - Ghi đề HĐ1: Giới thiệu m2 - GV giới thiệu: Cùng với cm2 , dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị m2 - GV giới thiệu hình vuông có cạnh dài 1 m . HS tính DT hình vuông : 1x1= 1m2 - Mét vuông là gì ? - Mét vuông viết tắt là m2. Đọc là mét vuông - Quan sát hình vuông đếm số ô vuông 1 dm2 . - 1 mét vuông bằng bao nhiêu dm2 ? HĐ2: Luyện tập BT1/65: y/c đọc và viết số đo diện tích theo mét vuông . BT2/65 (cột 1) : Y/c 1 hs lên bảng làm 2 dòng đầu , 1 hs khác làm 2 dòng cuối . Y/c hs giải thích cách đổi . GV nhận xét . BT3/65 : Gọi 1 HS đọc đề . Gợi ý: Lát nền phòng ? viên gạch . DT căn phòng là dt ? viên gạch . Mỗi viên gạch có dt ? . Vậy dt căn phòng ? m2 . 3/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng làm bài 1 m - Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m . - 100 ô vuông 1 dm2 1m2 = 100dm2 - HS nêu miệng và viết vào bảng con - HS nối tiếp nhau trả lời : 1 m2 = 100dm2 1dm2 = 100cm2 1 m2 = 10 000cm2 . KL: 1 m2 = 100dm2 = 10000cm2 . - HS tự phân tích đề và làm bài vào vở . Diện tích của một viên gạch lát nền 30 x 30 = 900(cm2) Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền, vậy diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180000(cm2) 180000cm2 = 18m2 Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011 TOÁN : ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết dm2 là đơn vị đo diện tích - Đọc, viết đúng số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. - Biết được 1 dm2 = 100 cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ đề - xi – mét – vuông sang xen – ti – mét – vuông và ngược lại. II. Đồ dùng dạy học : - Hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A.KTBC: + Đặt tính rồi tính : 2715 x 40 ; 3502 x 300 B. Bài mới : 1. Ôn tập về xăng-ti-mét vuông : + 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu cm ? 2. Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2) a) Giới thiệu đề-xi-mét vuông. - GV giới thiệu : Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét vuông. - Đề xi- mét vuông là gì? - Đề-xi-mét vuông viết kí hiệu là dm2. b) Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét-vuông. - GV: Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm. + 10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét ? + Vậy 100cm2 = 1 dm2. 3. Luyện tập thực hành : Bài 1: Bài 2: Bài 3:Yêu cầu HS tự làm bài, điền số thích hợp vào chỗ trống. Bài 4,5 :Dành cho hs khá giỏi C.Củng cố - Dặn dò: - Bài sau : Mét vuông. - 1 hs lên bảng thực hiện. -1hs làm bài 3/65 - cạnh dài 1cm. - Đề-xi-mét vuông là diện tích một hình vuông có cạnh 1dm. - HS tính và nêu : 10cm x 10cm = 100cm2 - 10cm = 1dm. - HS nêu miệng - Ba mươi hai đề-xi-mét vuông. - Chín trăm mươi một nghìn đề-xi-mét vuông; - HS làm bài vào VBT. 812dm²; 1969dm²; 2812dm2 - 48dm2 = ....cm2, Nhẩm 48dm2 = 1dm2 x 48 = 100 cm2 x 48 = 4800 cm2, 100 cm2 = 1 dm2; 2000 cm2 = 20 dm2 1997dm2 = 199700cm2; 9900cm2 = 99dm2 Luyện toán : ÔN TẬP TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: - Củng cố lại tính chất kết hợp của phép nhân, thông qua cách tính thuận tiện nhất II. Nội dung: 1/ HS hoàn thành các bài tập trong VBT Toán tuần 10. 2/ Bài tập bổ sung: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: 175 x 5 x 2 20 x 164 x 5 2257 + 412 x 10 – 24 x 100 Bài 2: Tổng của ba số là 132. Số thứ nhất kém số thứ hai 2 đơn vị, số thứ hai kém số thứ ba 2 đơn vị . Tìm 3 số đó ? Luyện Tiếng Việt : ÔN ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu : - Củng cố kĩ năng nhận biết được động từ. - Biết sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. II. Nội dung : 1/ HS nhắc lại ghi nhớ động từ là gì ? Cho ví dụ. 2/ Bài tập : Bài 1: Tìm động từ trong đoạn văn sau: “ Vua Mi-đát thứ bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quả táo cũng thành vàng nốt. Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa ! Bài 2: Đặt 2 câu với động từ đã tìm được ở BT1 có từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đó. Luyện Tiếng Việt: ÔN MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu : - Rèn kĩ năng biết viết đoạn mở bài trong bài văn kể chuyện theo 2 cách : gián tiếp và trực tiếp. II. Nội dung : 1/ HS nhắc lại ghi nhớ 2 cách mở bài trong bài văn kể chuyện. 2/ Bài tập : Kể lại phần mở đầu câu chuyện Hai lưỡi rìu; Những hạt thóc giống theo cách mở bài gián tiếp. SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 11, phương hướng tuần 12 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Các tổ đánh giá, tổng kết các hoạt động trong tuần11 2/ GV nhận xét chung Duy trì tốt sĩ số và tỉ lệ chuyên cần. Vệ sinh trường, lớp ,cá nhân sạch sẽ. Duy trì tốt nề nếp tự quản. Thực hiện truy bài đầu giờ thường xuyên Thực hiện tốt CTRLĐV theo chuyên hiệu Các tổ kiểm tra, nhận xét, xếp loại cho cá nhân cũng như tổ khá chặt chẽ. Tồn tại : Vẫn còn 1 số ít em chưa học bài kĩ, bảng nhân chia chưa thuộc 3/ Công tác tuần 12: Duy trì tốt sĩ số Học thuộc bảng cửu chương - Tiếp tục thực hiện tốt CTRLĐV trong tháng 11 Nề nếp tự quản cao hơn ______________________________________ LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11 (Từ ngày: 31/10 đến 4/11/ 2011) Cách ngôn: “Chị ngã, em nâng” Thứ Môn Tiêt thứ Tên Bài dạy Hai 31/10 Ch/cờ T/đọc Toán Kĩ thuật 1 2 3 4 Chào cờ Ông trạng thả diều Nhân với 10,100, 1000,chia với 10,100, 1000 Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa Ba 1/11 Toán LTVC K/ ch 1 2 3 Tính chất kết hợp của phép nhân Luyện tập về động từ Bàn chân kì diệu Tư 2/11 T/đọc Toán TLV LTV 1 2 3 4 Có chí thì nên Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Luyện tập trao đổi ‎ ý kiến với người thân Ôn động từ Năm 3/11 Toán LTVC 1 2 Đề-xi-mét vuông Tính từ TLV NGLL LToán 1 2 4 Mở bài trong bài văn kể chuyện Ôn tập tính chất kết hợp của phép nhân Lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam Sáu 4/11 Toán Ch/tả L/TV SHTT 1 2 3 4 Mét vuông Nếu chúng mình có phép lạ Ôn: Mở bài trong bài văn kể chuyện Sinh hoạt lớp

File đính kèm:

  • docToan tuan 11.doc
Giáo án liên quan