Giáo án môn Toán 4 - Tiết 4: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên

I.Mục tiêu:

 -Bước đầu biết hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.

II.Đồ dùng dạy - học:

 -GV: Bảng nhóm (2 tờ)

 -HS: SGK, bảng con

III.Hoạt động dạy học:

 

doc9 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 4 - Tiết 4: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên I.Mục tiêu: -Bước đầu biết hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. II.Đồ dùng dạy - học: -GV: Bảng nhóm (2 tờ) -HS: SGK, bảng con III.Hoạt động dạy học: Các HĐ chủ yếu HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: 3.Bài mới: GTB HĐ1:So sánh số tự nhiên HĐ2: Xếp thứ tự các số tự nhiên : HĐ3:Thực hành 4. Củng cố: 5. Dặn dò: Cho hs hát. Y/c hs làm lại BT2 của tiết trước. Nxét ghi điểm. GT tên bài ghi tựa - Hãy so sánh hai số 100 và 99. -Số 99 có mấy chữ số ? -Số 100 có mấy chữ số ? -Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ? -Khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? -y/c HS nhắc lại kết luận -Y/c hs so sánh các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; .. -Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên. -Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ? -Hãy nêu cách so sánh 123 với 456. -Nêu cách so sánh 7891 với 7578. -Hai số có cùng số các chữ số đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ? - Nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và y/c: +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. -Số nào lớn nhất, số nào bé nhất -Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ? -Y/c HS nhắc lại kết luận BT1 (cột 1) -GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở,gọi 1 hs lên làm. -GV chữa bài -NX cho điểm HS. BT2 (a,c) -GV y/c HS làm bài vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm. -NX ghi điểm HS BT3:(a) - y/c HS làm vào bảng con -NX tuyên dương HS -Gọi hs nêu lại cách so sánh 2 số Dặn hs chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học. -2 hs thực hiện -Có 2 chữ số. - Có 3 chữ số. -Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn. -Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. 3 hs nhắc lại. So sánh và nêu kết quả: 123 7578. -Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau. -So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn. -So sánh hàng trăm 1 < 4 nên123<456 hay 4 > 1 nên 456 > 123. -Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891. -Thì hai số đó bằng nhau. +7689,7869, 7896, 7968. +7986, 7896, 7869, 7689. -Lớn 7986 ; Bé 7689 . -Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau. -Nhắc lại kết luận như trong SGK. 1/ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 2/ Làm bài- nhận xét- sữa chữa. a) 8136, 8316, 8361 c) 63841, 64813, 64831 3/ a) 1984, 1978, 1952, 1942 -2 hs nhắc lại. HD hs đếm số chữ số để so sánh HD hs s2 từ trái sang HD hs s2 và xếp thứ tự QS hd hs làm Đến hd hs làm Tiết 3 Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x <5, 2< x <5 với x là số tự nhiên. II.Đồ dùng dạy - học: -GV: SGK -HS: SGK III.Hoạt động dạy học: Các HĐ chủ yếu HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: 3.Bài mới: GTB HĐ1: HD luyện tập 4. Củng cố: 5. Dặn dò: Cho hs hát. Y/c hs làm lại BT1 của tiết trước. Nxét ghi điểm. Nêu y/c tiết học. Bài 1: -Cho hs tự làm bài vào vở, gọi 1 hs lên làm. -NX ghi điểm HS. Bài 3: -Viết lên bảng phần a của bài: 859 £ 67 < 859167 và y/c HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống. -y/c HS tự làm các phần còn lại, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền số của mình. -NX ghi điểm HS Bài 4 : -Y/c HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài vào vở. - NX ghi điểm HS. -Gọi hs so sánh 1-2 cặp số do GV nêu. Dặn hs chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học -2 hs thực hiện 1/ a) 0, 10, 100. b) 9, 99, 999. 3/ Tìm và nêu: số 0 -HS làm bài và giải thích. 4/ -Làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. a) 1,2,3,4<5 b) 2 < 3,4 < 5 -2 hs thực hiện. HD hs viết Đến hd mẫu Gợi ý những số cần điền Tiết 3 Toán Yến , Tạ, Tấn I.Mục tiêu: -Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối liên hệ của, tạ, tấn với ki-lô-gam. -Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. -Biết thực hiện phép tính với các số đo :tạ , tấn. II.Đồ dùng dạy - học: -GV: Bảng nhóm (3 tờ) -HS: SGK III.Hoạt động dạy học: Các HĐ chủ yếu HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: 3.Bài mới: GTB HĐ1: Giới thiệu yến, tạ, tấn: HĐ2: thực hành 4. Củng cố: 5. Dặn dò: Cho hs hát. -Y/c hs làm lại BT3 của tiết trước. -Nxét ghi điểm. Nêu y/c tiết học. * Giới thiệu yến: - y/c hs nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. -Để đo các vật nặng hàng chục kg người ta dùng đơn vị yến. 1 yến = 10kg Hỏi: 1 người mua 20 kg gạo tức là mua mấy yến gạo? b) GT tạ, tấn tương tự như yến. Bài 1: - Gọi 3 HS lên bảng viết vào chỗ chấm , cả lớp làm vào vở -NX ghi điểm HS Bài 2: -Phát bảng nhóm cho 3 hs làm, cả lớp làm vào vở. -NX ghi điểm HS Bài 3: - Cho hs thực hiện bảng con -Nxét tuyên dương. -Gọi hs nêu mối quan hệ của yến, tạ, tấn, -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nxét tiết học. -2 hs thực hiện 2 hs nêu lại. Đọc: 1 yến= 10kg 10kg = 1yến -2 yến gạo. 1) -Con bò cân nặng 2 tạ. -Con gà cân nặng 2 kg . -Con voi nặng 2 tấn . 2) a/ 1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg 10 kg = 1 yến b/1 tạ = 10 yến 10 yến = 1 tạ ... c/ 1 tấn =10 tạ 3 tấn = 30tạ 10 tạ = 1tấn... a/ 18 yến + 26 yến = 44 yến b/ 135 tạ x 4 = 540 tạ 648 tạ - 75 tạ = 173 tạ... -2 hs nêu lại. Gợi ý hs nêu lại Đến hd hs xđ và ghi. Nhắc lại mqh của tấn, tạ, yến Nhắc hs điền đv vào kquả Tiết 4 Toán Bảng đơn vị đo khối lượng I.Mục tiêu: -Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, đọ lớn của Đề- ca- gam, hec-tô-gam; quan hệ giữa đề-ca-gam,héc-tô-gam và gam. -Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. -Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. II.Đồ dùng dạy - học: -GV: Bảng nhóm (2 tờ) -HS: SGK III.Hoạt động dạy học: Các HĐ chủ yếu HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: 3.Bài mới: GTB HĐ1: Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam. HĐ2: GT bảng đơn vị đo khối lượng HĐ3: Thực hành 4. Củng cố: 5. Củng cố: Cho hs hát. Y/c hs làm lại BT3 của tiết trước. -NX ghi điểm HS -Nêu y/c tiết học. *GT Đề-ca-gam: Y/c hs nêu các đơn vị đo khối lượng đã học GT: để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị đo là đề-ca-gam. +1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam. +Đề-ca-gam viết tắt là dag. -GV viết lên bảng 10 g =1 dag. -Hỏi :Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag. *Héc-tô-gam: -HD tương tự như đề-ca-gam - Y/c HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học . - Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng. -Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào nhỏ hơn ki-lô-gam ? -Những đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam ? -Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ? -Viết vào cột dag : 1 dag = 10 g -Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg ? -GV viết vào cột : 1hg = 10 dag. -Hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như SGK. -Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó ? -Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề với nó ? -Cho HS nêu VD. Bài 1: Cho hs tự làm vào vở sau đó đọc chữa. Nxét sữa chữa. Bài 2: Phát bảng nhóm cho 2 hs làm, cả lớp làm vào vở. -Nxét ghi điểm. -Gọi hs nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng. Dặn hs chuẩn bị tiết sau. Nxét tiết học. -2 hs thực hiện -Nghe -HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam. -10 quả. -Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học. -Nhỏ hơn ki-lô-gam là gam, đề-ca-gam, héc-tô-gam. -Lớn hơn kí-lô-gam là yến, tạ, tấn. 10 g = 1 dag. 10 dag = 1 hg. -Gấp 10 lần . -Kém 10 lần. -HS nêu VD. 1/ a) 1dag = 10g 10g = 1dag... b) 4dag = 40g... 2/ a)380g +195g =575g 928dag -274dag =654dag b) 452hg x3 =1356 hg 768hg : 6 =128 hg. -2 hs nhắc lại. Gợi ý hs nêu các đv đã học Gợi ý hs nêu. Đến hd hs làm QS hd hs làm Tiết 4 Toán Giây, thế kỉ I.Mục tiêu: -Biết đơn vị giây, thế kỉ. -Biết mối quan hệ giữa phút và giây, năm và thế kỉ . -Biết xác định 1 năm cho trước thuộc thế kỉ. II.Đồ dùng dạy - học: -GV: Vẽ trục thời gian như SGK -HS: SGK III.Hoạt động dạy học: Các HĐ chủ yếu HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: 3.Bài mới: GTB HĐ1: Giới thiệu giây, thế kỉ: * Giới thiệu giây: * Thế kỉ HĐ2: Thực hành 4. Củng cố: 5. Dặn dò: -Cho hs hát. -Y/c hs làm lại BT2 của tiết trước. -NX ghi điểm HS -Nêu y/c tiết học. -Cho hs QS đồng hồ thật, y/c hs chỉ kim giờ, kim phút. -Cho hs nhắc lại 1 giờ = 60 phút. -GT kim giây trên mặt đồng hồ, cho hs QS và nêu sự chuyển động của nó. -Viết bảng: 1 phút = 60 giây. GT: ĐV đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ. -Viết bảng: 1 thế kỉ = 100 năm -Hỏi: 100 năm = mắy thế kỉ? GT: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ 1( ghi tóm tắt bảng), từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ 2 (như SGK). Bài 1: - Nêu y/c của bài, cho hs tự làm bài vào vở, sau đo nêu kết quả. -Nxét ghi điểm HS. Bài 2: - Nêu y/c , cho hs hđ cặp đôi trả lời câu hỏi. -Nxét ghi điểm HS. -Hỏi: 1 phút bằng bao nhiêu giây? 1 thế kỉ bằng mắy năm? -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. -2 hs thực hiện. -QS chỉ theo y/c. -Nêu + Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền là 1 giây. +Khoảng thời gian đi hết 1 vòng là 1phút, tức là 60 giây. - Đọc + 1 thế kỉ Nhắc lại. 1/ a) 1 phút = 60 giây 1/3 phút = 20 giây 2 phút= 120 giây b) 1 thế kỉ = 100 năm... 2/ a) Bác Hồ SN 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX. b) Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX. c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ thứ III. -2 hs trả lời. HD hs qs đồng hồ Gợi ý hs trả lời QS hd hs làm QS hd hs làm

File đính kèm:

  • doctoan 4 tuan 4(1).doc