Giáo án môn Toán 4 - Tiết 21: Luyện tập

I. Mục tiêu:

- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận, năm không nhuận.

- Chuyển đổi được đơn vị đogiữa nhày, giờ, phút, giây.

- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

- Giáo dục HS yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị: Phiếu học tập.

III - Các hoạt động dạy học:

 

doc9 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 4 - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4 + 21 + 43): 5 = 27 -HS đọc đề bài sau đó làm bài Bài giải Số dân tăng thêm của cả 3 năm 96 + 82 + 71 = 249 ( người) Trung bình mỗi năm dân số của xã đó tăng thêm số người là 249 : 3 = 83 ( người) Đáp số : 83 người -Thực hiện yêu cầu . -1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở Bài giải Tổng số đo chiều cao của cả 5 bạn 138+132+130+136+134= 670(cm) Trung bình số đo chiều cao củamỗi bạn là : 670 : 5 = 134 ( cm) Đáp số : 134 cm HS thực hiện theo yêu cầu của GV -Có 2 loại ôtô, loại chở 36 tạ, loại chở 45 tạ -Có 5 chiếc ôtô chở 36 tạ thực phẩm, 4 chiếc ôtô chở 45 tạ thực phẩm. -5 chiếc ôtô loại 36 tạ chở được tất cả : 36 5 = 180 tạ thực phẩm -4 chiếc ôtô loại 45 tạ chở được tất cả : 544 = 180 tạ thực phẩm? -Cả công ty chở được : 180 + 180 = 360 tạ thực phẩm. -Có tất cả 4 + 5 = 9 chiếc ôtô -Mỗi xe chở được: 360 : 9 = 40 tạ Bài giải Số thực phẩm 5 xe ôtô mỗi xe chở 36 tạ được là 36 5 = 180 (tạ ) Số thực phẩm 5 xe ôtô mỗi xe chở 36 tạ được là 5 = 180 (tạ ) Tổng số ôtô tham gia vận chuyển thực phẩm là 4 + 5 = 9 ( ôtô) Trung bình mỗi xe chở được là : 360 : 9 = 40 tạ Đổi : 40 tạ = 4 tấn Đáp số : 4 tấn -Thực hiện yêu cầu . -Phải tính tổng của hai số, sau đó lấy tổng trừ đi số đã biết -Lấy số trung bình cộng của hai số nhân với 2 ta được tổng của hai số a. Tổng của hai số là : 28 2 = 56 Số cần tìm là : 18 - 12 = 6 b. Tổng của hai số là : 9 2 = 18 Số cần tìm là : 56 - 30 = 26 - Thực hiện theo yêu cầu TOÁN TIẾT 24 BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. - Giáo dục HS yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ : Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập trong vở bài tập của tiết 23 và kiểm tra một số vở BT về nhà của HS . -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới Tìm hiểu biểu đồ Các con của năm gia đình . -GV treo biểu đồ Các con của năm gia đình . -GV giới thiệu : Đây là biểu đồ về Các con của năm gia đình . -GV hỏi : Biểu đồ gồm mấy cột ? -Cột bên trái cho biết gì ? -Cột bên phải cho biết gì ? -Biểu đồ cho biết về Các của những gia đình nào? -Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay gái ? -Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai hay gái ? -Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng ? -Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc? -Hãy nêu lại những đặc điểm em biết về các con của 5 gia đình thông qua biểu đồ . -GV có thể hỏi thêm : Những gia đình nào có một con gái ? +Những gia đình nào có một con trai ? Luyện tập thực hành Bài 1: -GV yêu cầu HS sát biểu đồ sau đó tự làm -GV chữa bài . +Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ? -Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó ? -Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao ? là những môn thể thao nào ? -Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là những lớp nào? -Môn nào có ít lớp tham gia nhất ? -Hai lớp 4B và 4 C tham gia tất cả mấy môn ? Trong đó họ cùng tham gia những môn nào ? *Bài 2 HS khá, giỏi làm thêm bài 2c -GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài - Khi HS làm bài, GV gợi ý HS yếu tính số thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các câu hỏi khác của bài . Bài giải a/Số tấn thóc gia đình bác Hà thu hoạch được trong năm 2002 là : 10 5 = 50 ( tạ ) = 5 tấn b/ Số tấn thóc gia đình bác Hà thu hoạch được trong năm 2000 là : 10 4 = 40 ( tạ ) = 4 tấn Năm 2002 gia đình bác Hà thu được nhiều hơn năm 2000 là : 50 - 40 = 10 ( tạ ) c/ Số tạ thóc gia đình bác Hà thu hoạch được trong năm 2001 là : 10 3 = 30 ( tạ ) Số tấn thóc cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch được là: 40 + 50 + 30 = 120 ( tạ ) ; 120 ( tạ ) = 12 tấn Năm thu hoạch được nhiều thóc nhất là năm 2002, năm thu hoạch được ít thóc nhất là năm 2001 - GV nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố -GV hệ thống lại bài học. 4. Dặn dò : về nhà làm các bài tập trong vở bài tập -Chuẩn bị bài : Xem trước bài Biểu đồ (tiếp theo) -3 HS lên bảng làm. HS cả lớp quan sát nhận xét . -HS quan sát biểu đồ -Gồm 2 cột -Cột bên trái nêu tên của các gia đình. -Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình. -Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc -Gia đình cô Mai có 2 con, điều là gái . -Gia đình cô Lan chỉ có 1 con trai -Gia đình cô Hồng chỉ có 1 con trai và một con gái -Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái. Gia đình cô Cúc có 2 đều là con trai -HS tổng kết lại các nội dung trên : Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái. -Gia đình có một con gái là gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào. -Gia đình có một con trai là gia đình cô Hồng, gia đình cô Lan -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp . +Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao khối 4 tham gia. -Khối 4 có 3 lớp, cáclớp đó : 4A, 4 B, 4C -Khối 4 tham gia 4 môn thể thao : bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu. -Môn bơi có 2 lớp tham gia là những lớp 4 A và 4C -Môn cờ vua chỉ có lớp 4A tham gia . -Hai lớp 4B và 4 C tham gia tất cả 3 môn. Trong đó họ cùng tham gia môn đá cầu. -HS dựa vào biểu đồ và làm bài -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vào vở Toán Tiết 25 BIỂU ĐỒ (tiếp theo). I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lí số liệu và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II. Chuẩn bị: Vẽ biểu đồ hình cột “Số chuột bốn thôn đã diệt được” ; Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập trong vở bài tập của tiết 24 và kiểm tra một số vở của HS . -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2 Bài mới Tìm hiểu biểu đồ hình cột số chuột của 4 thôn đã diệt -GV treo biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt -GV giới thiệu : Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt -GV hỏi : Biểu đồ gồm mấy cột ? -Dưới chân các cột ghi gì ? -Trục bên trái biểu đồ cho biết gì ? -Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? -GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ +Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ? +Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn . +Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ? +Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ? +Hãy nêu số chuột đã diệt được của thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. -Như vậy Cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? +Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất +Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ? +Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ? +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ? -Có mấy thôn diệt trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ? Luyện tập thực hành Bài 1: -GV yêu cầu HS sát biểu đồ sau đó tự làm -GV chữa bài . +Có những lớp nào tham gia ? +Hãy nêu cây trồng của từng lớp ? *Bài 2 HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2b -GV yêu cầu HS đọc số lớp Một của trường tiểu học Hoà Bình trong từng năm học . -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV treo biểu đồ như SGK và hỏi : Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ? -Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó? Vì sao ? -Cột thứ 2 trong bảng biểu đồ biểu diễn mấy lớp ? -Năm học nào thì trường Hoà Bình có 3 lớp Một ? -Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 vào chỗ trống dưới cột thứ 2 -GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại -GV kiểm tra phần làm bài của một số HS sau đó chuyển sang phần b. Bài giải Số lớp Một của năm học 2003 -2004 nhiều hơn của năm học 2002 – 2003 6 – 3 = 3 (lớp) Số học sinh lớp một của trường Hoà Bình năm học 2003 -2004 là : 3 = 105 (học sinh) Số học sinh lớp một của trường Hoà Bình năm học 2004 -2005 là : 324 = 128 (học sinh) Số học sinh lớp một của trường Hoà Bình năm học 2002 -2003 ít hơn năm học 2004 -2005 là : - 102 = 26 (học sinh) Đáp số : 3 lớp 105 học sinh 26 học sinh -GV yêu cầu HS khá giỏi tự làm phần b -GV chữa bài và cho điểm HS 3. Củng cố -GV hệ thống lại nội dung bài học. 4. Dặn dò về nhà làm các bài tập trong vở bài tập -Chuẩn bị bài : Luyện tập, làm bài tập 1, 2 vào vở chuẩn bị -3 HS lên bảng làm. HS cả lớp quan sát nhận xét . -HS quan sát biểu đồ -Gồm 4 cột -Ghi tên 4 thôn -Ghi số chuột đã bị diệt -Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó . -Của 4 thôn : thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng +2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó + Thôn Đông diệt được 2000 con chuột +Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000 -Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột, thôn Trung diệt được 1600 con chuột, thôn Thượng diệt được 2750 con chuột -Cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn. Cột nào thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn . +Thôn Thượng diệt được nhiều chuột nhất. Thôn Trung diệt được ít chuột nhất -Cả 4 thôn diệt được : 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột +Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là 2200 – 2000 = 200 con chuột +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là 2750- 1600 = 1150 con chuột . -Có 3 thôn diệt trên 2000 con chuột ? Đó là thôn Thượng, thôn Đoài, thôn Đông. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . - Lớp 4A ; 4 B ; 5A ; 5B ; 5C -Lớp 4A trồng được35 cây, 4B trồng được25 cây, 5A trồng được 45 cây, 5B trồng được 40 cây, 5C trồng được 23 cây -Khối 5 có 3 lớp tham gia : 5A , 5 B, 5C +Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất . +Lớp 5C trồng được ít cây nhất . -Số cây trồng của cả khối 4 và khối 5 là : 35 + 28 + 450 + 40 + 23 = 171 (cây) -HS nhìn SGK đọc . -Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ. -Biểu diễn số lớp một của năm 2001 – 2002 -Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001-2002 -Biểu diễn 3 lớp - Năm học 2002-2003 -1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK, nhận xét, sửa bài làm trên bảng

File đính kèm:

  • docToan 4 tuan 5 Chuan KTKN.doc
Giáo án liên quan