I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS
- Bước đầu nhận xét về phân số, về tử số và mẫu số
- Biết đọc,biết viết phân số.
2.Kĩ năng:
- Bước đầu biết nhận xét về phân số, về tử số và mẫu số/
- Biết đọc, biết viết phân số
II.CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
10 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1046 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 4 - Tiết 101: Phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mẫu số của phân số là những số tự nhiên nào ?
GV nhận xét cho điểm HS
Là các số tự nhiên lớn hơn 0
Bài 3 :
Hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Gọi 3 HS lên bảng, lần lượt đọc các phân số cho HS viết.
Nhận xét bài của HS trên bảng
Viết các phân số
3 HS lên bảng
Lớp viết vào vở, viết đúng thứ tự như GV đọc.
Bài 4 :
Yêu cầu HS ngồi cạnh nhau chỉ các phân số bất kỳ cho nhau đọc.
Viết lên bảng một phân số, sau đó yêu cầu HS đọc.
Nhận xét tuyên dương
HS làm theo cặp
Nối tiếp nhau đọc các phân số
3. Củng cố – dặn dò :
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau
Môn: Toán Tuần: 20
Tiết 102: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức: Giúp HS
Phép chia của một số tự nhiên khác 0 không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên.
Thương của phép chia tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Biết mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
II.CHUẨN BỊ:
Các hình minh họa trong sách giáo khoa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. DẠY – HỌC BÀI MỚI
* Trường hợp có thương là một số tự nhiên :
GV : Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam ?
Như vậy thực hiện một số chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là một số tự nhiên.
HS : Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn, thì mỗi bạn được :
8 : 4 = 2 (quả cam)
là các số tự nhiên
Trường hợp là phân số :
GV : Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em, hỏi mỗi em được bao nhiêu cái bánh ?
Em có thể thực hiện phép chia 3 : 4 tương tự như thực hiện * : 4 được không ?
Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn.
Nghe và tìm cách giải quyết vấn đề.
HS trả lời
HS thảo luận
Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được nhận cái bánh.
Vậy 3 : 4 = ?
HS dựa vào bài toán trả lời
3 : 4 =
- GV viết bảng : 3 : 4 =
Thương trong phép chia 3 : 4 = có gì khác so với thương trong phép chia 8 : 4 = 2 ?
Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 9 ta có thể tìm được thương là một phân số.
Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của thương và số bị chia, số chia trong phép chia 3 : 4.
Kết luận : Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
HS đọc : 3 chia 4 bằng
Thương trong phép chia 8 : 4 = 2 là một số tự nhiên còn thương trong phép chia 3 : 4 = là một phân số.
Số bị chia là tử số của thương và số chia là mẫu số của thương.
Luyện tập - thực hành
Bài 1 :
GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
7 : 9 = ; 5 : 8 =
6 : 19 = ; 1 " 3 =
Nhận xét bài làm HS
Bài 2 :
GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm bài
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV chữa bài và cho điểm HS
3. Củng cố – dặn dò :
Nhận xét tiết học
Môn: Toán Tuần: 20
Tiết 103: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức: Giúp HS
Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0, có thể viết thành phân số (trường hợp phân số lớn hơn 1)
Bước đầu so sánh phân số với 1
II.CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. DẠY – HỌC BÀI MỚI
- GV Giới Thiệu: Có 2 Quả Cam Mỗi Quả Chia Thành 4 Phần Bằng Nhau. Vân Aên 1 Quả Và Aên Thêm ¼ Quả Nữa. Hỏi Vân Aên Tất Cả Mấy Phần?
- Em hãy viết phân số chỉ phần cam Vân đã ăn?
HS trả lời
- HS viết
Nhận xét :
quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn ? Vì sao ?
quả cam nhiều hơn 2 quả cam vì quả cam là 1 quả cam thêm quả cam.
- Hãy so sánh và 1
HS nêu kết quả : > 1
Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số
Phân số có tử số lớn hơn mẫu số
Kết luận :SGK
HS nêu
Viết thương của phép chia 4 : 4 dưới dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên
HS viết : 4 : 4 = ;
4 : 4 = 1
Vậy = 1
So sánh tử số và mẫu sổ của phân số
Phân số có tử và mẫu số bằng nhau
Kết luận :SGK
HS nêu
So sánh 1 quả cam và quả cam
So sánh và 1
Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số
Kết luận : SGK
1 quả cam nhiên hơn quả cam. < 1
Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số
HS nêu
Luyện tập thực hành :
Bài 1 :
GV : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì
Yêu cầu HS tự làm bài
Chữa bài và nhận xét cho điểm HS
Bài tập yêu cầu chúng ta viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số
2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
Bài 2 :
Yêu cầu Hs đọc đề bài
HS quan sát kỹ hai hình và yêu cầu tìm phân số chỉ phần đã tô màu của từng hình.
Yêu cầu giải thích bài của mình.
HS làm, và trả lời
Bài 3 :
Yêu cầu HS tự làm bài
Nhận xét cho điểm
3 HS lên bảng làm bài
lớp làm vào vở bài tập
3. Củng cố – dặn dò :
Nhận xét tiết học
Yêu cầu HS nêu mối liên hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số
Tổng kết giờ học.
Dặn HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau
Môn: Toán Tuần: 20
Tiết 104: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Giúp HS
Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số : đọc, viết phân số; quan hệ giữa phép chia và số tự nhiên, phân số
Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. DẠY – HỌC BÀI MỚI
Hướng dẫn luyện tập :
Viết số đo đại lượng
Nghe GV giới thiệu bài
Bài 1 :
- Có 1Kg đường chia thành 2 phần bằng nhau, đã dùng hết 1 phần. Hãy nêu phân số chỉ số đường còn lại .
Có một sợi dây dài 1m, được chia thành 8 phần bằng nhau, người ta cắt đi 5 phần. Viết phân số chỉ số dây đã được cắt đi.
HS phân tích và trả lời
Bài 2 :
Gọi 2 HS lên bảng sau đó yêu cầu HS cả lớp viết các phân số theo lời đọc của GV.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Sửa bài và cho điểm HS
HS Viết phân số
Yêu cầu viết theo đúng thứ tự GV đọc.
HS nhận xét
Bài 3 :
GV gọi HS nêu yêu cầu bài
HS tự làm bài sau đó yêu cầu các em đọc phân số của mình trước lớp.
Hỏi : Mọi số tu nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào ?
Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1.
HS làm bài và Kt bài bạn
Bài 4 :
Cho HS tự làm bài, sau đó yêu cầu các em nối tiếp nhau đọc các phân số của mình trước lớp.
Nhận xét
HS làm bài, sau đó mỗi HS đọc 3 phân số trước lớp, 1 phân số bé hơn, 1 phân số bằng 1, một phân số lớn hơn 1.
Bài 5 :
GV vẽ đoạn thẳng AB và chia đọa thẳng này thành 3 phần bằng nhau. Xác định điểm I sao cho AI = AB như SGK.
H : Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần bằng nhau.
Đoạn thẳng AI bằng mấy phần như thế?
Vậy đoạn thẳng AI bằng mấy phần đoạn thẳng AB ?
Đoạn thẳng AI bằng đoạn thẳng AB, ta viết AI = AB
GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và làm bài
Chữa bài và yêu cầu HS giải thích
Vì sao em biết CP = CD ?
HS quan sát hình
Đoạn thẳng AB được chia thành 3 phần bằng nhau.
Đoạn thẳng AI bằng 1 phần như thế.
Đoạn thẳng AI bằng đoạn thẳng AB.
2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
Vì đoạn thẳng CD được chia thành 4 phần bằng nhau, CP bằng 3 phần như thế nên CP = CD
HS giải thích tương tự với các ý còn lại.
3. Củng cố – dặn dò :
Nhận xét tiết học
Tổng kết giờ học.
Dặn HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau
Môn: Toán Tuần: 20
Tiết 105: PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Giúp HS
Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số
Nhận biết được sự bằng nhau của hai phân số
II.CHUẨN BỊ:
Hai băng giấy như bài học SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. DẠY – HỌC BÀI MỚI
Tìm hiểu bài
GV đưa hai băng và cho HS biết đây là 2 băng giấy bằng nhau
HS quan sát thao tác của GV.
H : Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần ?
Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất.
H : Băng giấy thứ hai được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần ?
Nêu phân số chỉ phần được tô mà của băng giấy thứ 2
Nhận xét phần tô màu của 2 băng giấy?
Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần.
băng giấy được tô màu
băng giấy thứ hai được chia thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần.
băng giấy đã đưoc tô màu.
Phần tô màu của hai băng giấy bằng nhau
- GV kết luận = vì =
Hoặc =
- GV kết luận SGK
- HS nhắc lại
Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1
Bài 2
Bài 3
GV chấm 1 số bài
HS viết kết quả vào bảng con
HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở
HS tự rút ra nhận xét như SGK
HS làm bài vào vở
3. Củng cố – dặn dò :
Nhận xét tiết học
Tổng kết giờ học.
Yêu cầu HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số
Dặn HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau
File đính kèm:
- Toan 4 tuan 21.doc