I. Mục tiêu:
- Đọc, viết đưôc các số đến 100 000 (bài tập 1, 2)
- Biết phân tích cấu tạo số (Bài tập 3a: viết được 2 số, 3b: viết được 1số)
- HS khá, giỏi: Bài tập 4
- Làm nhanh, chính xác các dạng toán nêu trên
II.Chuẩn bị : Bảng phụ :
III. Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ :
6 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 790 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 4 - Tiết 1 đến tiết 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
000 (bài 4b)
- Luyện tập đọc bảng thống kê & tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
II.CHUẨN BỊ: Thẻ ghi chữ số, dấu phép tính
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
a/Viết số lớn nhất có bốn chữ số trên .
b/ Viết số bé nhất có bốn chữ số trên.
2. Bài mới
Bài 1.
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp mỗi HS nhẩm một phép tính trong bài .
-GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở
Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở
-Nhận xét, sửa sai.
Bài 3:
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS làm bài .
Hỗ trợ : Cách so sánh các số tự nhiên.
-GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn,
-GV nhận xét và cho điểm HS .
Bài 4 :
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm
Bài 5 :
-GV treo bảng số liệu như bài tập 5 SGK
-Hướng dẫn học sinh làm bài.
-Nhận xét, sửa sai.
3.Củng cố: Sếp theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.4523, 642, 9712, 5796
4.Dặn dò : Học bài, làm bài tập
Chuẩn bị : Oân tập các số đến 100 000.Làm bài 4/SGK
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét .
- HS đọc yêu cầu đề bài
-HS thực hiện đặt tính rồi thực hiện các phép tính .
-HS cả lớp theo dõi nhận xét .
-Học sinh nêu đề bài.
-4HS lần lượt nêu về 1 phép tính
7000 + 2000= 9000 ; 16000 : 2 = 8000
7035 – 2316 = 4719 ; 4862 x 4 = 16648
-Điền dấu > , < , + thích hợp .
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
4327 > 3742 ; 5870 > 589
65300 > 9530 ; 28676 = 28676
- xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn
- Một HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
a) 56731, 65371 , 67351 , 75631
b) 92678 , 82697, 79862, 62978
-HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu .
-Bác Lan mua 3 loại hàng, đoà là 5 cái bát, 2 kg đường , 2 kg thịt
-Số tiền mua bát là :2500 5 = 12500 (đồng )
+Số tiền mua đường là :6400 2 = 12800 (đồng )
+Số tiền mua thịt là : 35000 2 = 70000 (đồng )
-Số tiền bác Lan mua hết là 12500 + 12800+ 70000= 95300 ( đồng )
-Số tiền bác Lan còn lại:100000 – 95300 = 700 (đồng )
TOÁN: TIẾT 3 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000
I. Mục tiêu:
-Luyện tính nhẩm ,thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến 5 chữ số ,nhâ (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số .Tính được giá trị của biểu thức.
-Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng trừ, nhân ,chia.
-Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác.
II.Chuẩn bị : Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Bài cũ: Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:27318, 89763, 89700
2. Bài mới: *Giới thiệu bài:
Bài 1.
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
-GV yêu cầu HS tự nhẩm , ghi kết qủa vào VBT
-GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2 :
- yêu cầu học sinh nêu đề bài.
-GV cho HS tự thực hiện phép tính
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-yêu cầu học sinh nêu đề bài.
-Hỗ trợ : Cách thực hiện các phép tính trong một biểu thức.
-Nhận xét, sửa sai.
Bài 4 ( HSK)
-GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán , sau đó yêu cầu HS tự làm
Hỗ trợ: Cách tìm thừa số chưa biết, số bị trừ, bị chia chưa biết.
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài 5 :
-GV gọi 1 HS đọc đề toán.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
-GV chữa bài và cho điểm HS .
4.Củng cố : Nêu cách tìm thừa số chưa biết, số bị trừ chưa biết ?
5. Dặn dò: HS về nhà làm các bài tập
-Chuẩn bị bài : Biểu thức có chứa một chữ. Làm bài 1/SGK
-Tính nhẩm.
-HS làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau .
6000 + 2000 – 4000 = 4000
12000 :6 =2000
-Đặt tính rồi tính
-4HS lên bảng làm bài , mỗi HS
lần lượt thực hiện 2 phép tính .
a) 6083 + 2387 = 8470; b)2570 5 = 12850
-Tính giá trị của biểu thức.
-4 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của bốn biểu thức , HS cả lớp làm bài vào vở
a) ( 70850 – 50230) 3 = 2020 3 = 6060
b) 6000 – 1300 2 = 6000 – 2600 = 3400
-Lớp nhận xét, sửa.
- Tìm :
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
a) +857 = 9936
= 9936 – 857
= 9079
-Lớp nhận xét, sửa sai.
- Học sinh đọc đề .
-Một học sinh lên bảng làm bài.cả lớp làm vào vở.
Bàigiải
Số ti vi nhà máy sản xuất trong một ngày là :680 : 4 = 170 (chiếc)
Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày là: 170 x 7 = 1120 ( chiếc)
Đáp số : 1120 chiếc
TOÁN TIẾT 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. Mục tiêu Giúp HS:
-Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.
-Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
-Giáo dục học sinh cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: Tính giá trị của biểu thức .
( 75894 – 54689 ) 3
13545 + 24318 : 3
2.bài mới
*Giới thiệu bài
1/Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ
-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ :
+ Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào ?
-Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ?
-GV viết 3 + 1 vào cột có tất cả
-Tương tự với các trường hợp thêm 2 , 3 , 4 quyển vở .
- Lan có 3 quyển vở . Mẹ cho Lan thêm a quyển vở . Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở .
=> 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ.
Giá trị của biểu thức chứa một chữ .
-GV hỏi và viết lên bảng :Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
=> Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a
-GV làm tương tự với a = 2 , 3 , 4 ..
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ?
Luyện tập
*Bài 1.
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS đọc biểu thức này .
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
-GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2 :
-GV vẽ lên bảng bài tập 2, hướng dẫn.
+ Dòng thứ nhất trong bảng cho em biết điều gì?
-Dòng thứ hai trong bảng cho biết điều gì ?
-x có những giá trị cụ thể nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS .
Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-GV nêu biểu thức, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở , sau đó kiểm tra vở của một số HS
-Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm .
-Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có 3 + 1 quyển vở .
-Lan có tất cả 3 + a quyển vở .
-HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1= 4
-HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng trường hợp .
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a
-Tính giá trị biểu thức .
-HS đọc .
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào VBT
-Tính giá trị của biểu thức 6 + b với b bằng 4.
a)Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10
-Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108
-HS đọc bảng .
-2 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm vào VBT -1 HS đọc trước lớp
-Với m = 10 thì biểu thức 250 + m bằng 250 + 10 = 260
-HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . HS có thể trình bày kết qủa như sau :
a/Với m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260
b/Với n = 10 thì 873 - n = 873 - 10 = 863
4. Củng cố : Tính giá trị biểu thức 2588 + n với n = 10 là 2598
5. Dặn dò : Học bài
-Chuẩn bị: Luyện tập Làm bài 1/SGK
TOÁN TIẾT 5 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Tính được giá trị của biểu thức ù chứa một chữ khi thay chữ bằng số., làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a
-Hs K,G làm bài tập 4 b,c và bài tập 5.
-Củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức .
II.Chuẩn bị : Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:Tính giá trị biểu thức
123+ b với b = 145 , b = 561 , b = 30
2. Bài mới
*Giới thiệu bài
Bài 1.
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1 a và yêu cầu HS đọc đề bài
-GV hỏi : Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị biểu thức nào ?
-Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại .
-GV chữa bài phần a , b và yêư cầu HS làm tiếp phần c , d .
*Bài 2 :
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bằng số chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự .
-GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS
Bài 3:
-GV treo bảng phụ như phần bài tập của SGK, sau đó yêu cầu HS đọc bảng số và cho biết cột thứ ba trong bảng cho biết gì ?
-Biểu thức đầu tiên trong bài là gì ?
-Bài mẩu cho giá trị của biểu thức 8 c là bao nhiêu?
-Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 c lại là 40 .
-GV hướng dẫn : Số cần điền vào mỗi ô trống là giá trị của biểu thức ở cùng dòng với ô trống khi thay giá trị của chữ c cũng ở dòng đó .
-GV yêu cầu HS làm bài .
-GV nhận xét và cho điểm .
Bài 4:
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông
-Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ?
-GV giới thiệu : Gọi chu vi của hình vuông là P . Ta có : P = a x 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 4 sau đó làm bài .
-GV nhận xét và cho điểm .
3.Củng cố
-GV Bạn nào có thể cho một ví dụ về biểu thức có chứa một chữ
-GV : Bạn nào có thể ví dụ về giá trị của biểu thức 2588 + n ?
4. Dặn dò
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
-Chuẩn bị bài : Các số có sáu chữ số .
-2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét .
-Lắng nghe.
-Tính giá trị biểu thức .
-HS đọc thầm
-Tính giá trị của biểu thức 6 x a
-Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30
-2 HS lên bảng làm bài ( 1 HS làm phần a , 1 HS làm phần b) HS cả lớp làm vào ở
-HS nghe hướng dẫn GV, sau đó 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở
-Cột thứ ba trong bảng cho biết giá trị của biểu thức.
-Là 8 c
-Là 40
-Vì khi thay c = 5 vào 8 c thi ta được 8 5 = 40
-HS phân tích mẫu theo hướng dẫn .
-3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở
-Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo cạnh nhân với 4
-Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là a 4
-HS đọc công thức tính chu vi hình vuông
-3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở
a.Chu vi của hình vuông là:
3 4 = 12 ( cm )
b. Chu vi của hình vuông là:
5 4 = 20 ( dm )
c.Chu vi của hình vuông là:
8 4 = 32 ( m )
File đính kèm:
- Toan tuan 1(1).doc