Các phần mềm máy tính cho phép biểu diễn các bảng biểu bằng công cụ điện tử và cho khả năng biến đổi và xử lý chúng một cách nhanh chóng. Các phần mềm này được gọi chung là chương trình bảng tính.
VD: Bảng thanh toán, bảng thống kê
Có 2 cách khởi động:
Trước khi kết thúc phiên làm việc với Excel, phải lưu giữ kết quả làm việc trên đĩa cứng hoặc máy của đĩa mềm.
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 559 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tin học Lớp 11 - Tiết 50, Bài 17: Các khái niệm cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 7/12/2008
Tiết 50 – 17. các khái niệm cơ bản
i. Mục tiêu (Như tiết 49)
II. thiết bị
- GV : bài soạn, tài liệu tham khảo, máy chiếu.
- HS: SGK, vở ghi, USB.
III. tiến trình lên lớp
1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 2’
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp khi thực hành
3. Bài mới
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Các phần mềm máy tính cho phép biểu diễn các bảng biểu bằng công cụ điện tử và cho khả năng biến đổi và xử lý chúng một cách nhanh chóng. Các phần mềm này được gọi chung là chương trình bảng tính.
VD: Bảng thanh toán, bảng thống kê
Có 2 cách khởi động:
Trước khi kết thúc phiên làm việc với Excel, phải lưu giữ kết quả làm việc trên đĩa cứng hoặc máy của đĩa mềm.
Sau khi khởi động màn hình làm việc cảu Excel có các đối tượng chung như của một cửa sổ trong Windows
Sheet 1, Sheet 2, Sheet 1 tên trang tính
VD: B2 là địa chỉ của ô nằm trên cột B và dòng thứ 2.
VD: Vùng từ A1 đến A8 sẽ được viết là A1: A8 ¿
Dữ liệu được đưa vào các ô trên trang tính trực tiếp từ bàn phím.
Để nhập dữ liệu vào một ô ta chọn ô đó và gõ từ bán phím.Theo ngầm định dấu (,) dùng để phân cách hàng nghìn hàng triệu, dấu (.) dùng để phân cách phần nguyên và phần thập phân.
VD: 1,2,3,4 thì ấn dấu (!) trước sau đó gõ 1,2,3,4. Các kí tự gồm các số vẫn được căn thẳng theo lề trài của ô.
Theo ngầm định dữ liệu thời gian được căn thẳng lề phải của ô.
Các bước cần thực hiện khi nhập công thức vào ô tính.
VD: Giả sử cần nhập CT 10+5 vào ô A2 trước hết chọn ô A2 và gõ = 10+5 sau đó ấn ¿ giá trị tổng 15 xuất hiện trong ô A2
Mỗi hàm có 2 phần: tên hàm và phần các biến của hàm.
VD: Hàm tính tổng SUM là tên hàm và B1: B9 là các biến của hàm.
Có 2 cách sử dụng lệnh hàm.
VD: Chọn ô cần nhập hàm chọn hàm SUM cho ô A1:A10 gõ dấu = vào ô A11 sau đó chọn hàm SUM và được kết quả ở ô A11
VD: 12345 E + 13
VD: Nếu gõ 123 thì số được hiển thị có dạng 0.123
Các thao tác chọn phông và căn chỉnh data trong ô được thực hiện như sau:
Gồm các bước sau:
Có thể kẻ các kiểu đường biên khác nhau trên mỗi cạnh của ô được chọn.
I/ Các khái niệm cơ bản:
1) Khái niệm bảng tính.
K/n: Excel là một phần mềm dùng trong công tác kế toán văn phòng có khả năng thực hiện nhiều phép tính từ đơn giản đến phức tạp tổ chức và lưu trữ thông tin dưới dạng bảng.
2) Khởi động và kết thúc Excel.
a) Khởi động:
C1: Nháy Start\Program\Microsoft Excel
C2: Nháy vào Item X của Excel góc phải màn hình.
b) Kết thúc:
-Nháy File\Save hoặc nháy vào Item Save trên thanh công cụ.
-Sau khi bảng tính đã được lưu kết thúc làm việc với Excel 1 trong 2 cách:
+ Đóng bảng tính: File\Close
+ Thoát khỏi Excel: File\Exit
3) Màn hình làm việc của Excel.
Gồm các phần sau:
* Thanh tiêu đề:
* Thanh bảng chọn: Liệt kê tên các mục lệnh chính gồm File, Edit, View, Insert, Format, Tools, Table, Windows, Help.
- Mỗi 1 mục ứng dụng tương ứng với 1 bảng chọn dọc.
* Thanh định dạng: Chứa các lệnh dưới dạng Item
* Thanh công cụ:
* Thanh công thức: Là thanh hiển thị toạn độ của ô hiện hành và hiện lên nội dung của ô này.
* Thước ngang, dọc:
* Thanh cuốn ngang, dọc:
* Vùng làm việc:
- Là cửa sổ chứa nội dung tệp, tên của tệp hiện trên thanh tiêu đề của cửa sổ với phần mở rộng là XLS.
- Đường viền ngang ghi ký hiệu cột từ trái qua phải theo các chữ cái bắt đầu từ A,B AAAV.
+ Cột là một tập hợp nhiều ô theo chiều dọc, độ rộng của cột ta có thể thay đổi tuỳ ý.
- Đường viền dọc ghi số thứ tự dóng từ trên xuống dưới.
+ Dòng là một tập hợp những ô theo chiều ngang.
- Ô là giao của một dòng với một cột địa chỉ của một ô xác định bởi cột trước dòng sau.
4) Các thao tác cơ bản trong bảng tính
a) Cách di chuyển con trỏ.
+ Sử dụng các phím
Page Dow : Xuống cuối trang
Page Up : Lên đầu trang
b) Vùng.
Bao gồm một hoặc nhiều ô liên tục vùng được xác định bởi toạ độ, toạ độ vùng gồm địa chỉ của ô đầu vùng và địa chỉ của ô cuối vùng.
II/ Lập bảng tính:
1) Các kiểu dữ liệu.
- Dữ liệu trong một ô tính có thể chứa một kiểu dữ liệu. Kiểu dữ liệu này phụ thuộc vào ký tự đầu tiên gõ vào.
Có các kiểu sau: dữ liệu số, dữ liệu kí tự, dữ liệu thời gian, các giá trị logic (TRUE (đ), FALSE (s))
- Công thức và hàm
- Công thức chứa dữ liệu các phép toán các địa chỉ.
+ Hàm: Được xây dựng sẵn trong Excel
2) Nhập dữ liệu.
a) Nhập dữ liệu số.
- Dữ liệu số là dãy các số 0,1,2.9 và một số kí tự đặc biệt khác như dấu (,); (.); (+); (-); (%)
b) Nhập dự liệu kiểu kí tự.
c) Nhập dữ liệu thời gian.
Chú ý: Tháng/ngày/năm giờ phút và dấu cách giữa ngày tháng và giờ phút
d) Sửa đổi dữ liệu.
3) Nhập công thức và hàm.
a) Nhập công thức.
B1: Chọn ô để nhập công thức
B2: Gõ dấu + và nhập công thức
B3: ấn ¿ để kết thúc việc nhập CT. Các phép toán trong công thức; + - * / %
b)Nhập các hàm.
-Các hàm được thiết kế sẵn chúng được sử dụng để thực hiện các phép tính toán đặc biệt và phức tạp một cách dễ dàng và nhanh chóng.
-Nhập hàm như nhập một công thức, chọn ô để nhập và gõ vào dấu =.
+ Sử dụng nút lệnh Paste Function trên thanh công cụ.
4) Điều chỉnh độ rộng cột và hàng.
Tương tự như điều chỉnh độ rộng cột và hàng ở bảng biểu trong chương trình W
5) Định dạng.
Định dạng bảng tính nhằm mục đích trình bày dữ liệu 1 cách rõ ràng, dễ hiểu. Định dạng không làm thay đổi nội dung cơ bản của các ô tính.
a) Định dạng 1 phần văn bản trong ô.
-Format\Cells xuất hiện hộp thoại chọn lệnh Font để định dạng phông chữ thích hợp.
b) Định dạng số.
c) Chọn phông và căn chỉnh trong ô.
d)Tạo đường biên và tô màu nền.
e) Gộp ô.
Gộp các ô liền nhau thành 1 khối Format\Cells\Alignment\MergeCells
4. Củng cố và bài tập. 3’
- Nhận xét buổi thực hành
- Thực hiện được các thao tác:
- Đặt kích thứơc trang in
- Xem trước khi in và in văn bản
IV. những lưu ý khi sử dụng giáo án
File đính kèm:
- Nghe Tin 50.doc