. MỤC TIÊU
* Kiến thức:
+ Ôn lại các khái niệm liên quan đến bảng trong soạn thảo văn bản;
+ Biết các chức năng trình bày văn bản
* Kĩ năng:
+ Thực hiện tạo bảng, điều chỉnh kích thước bảng, độ rộng của các cột và chiều cao của các hàng, nhập dữ liệu cho bảng, căn chỉnh nội dung trong ô, gộp ô và vị trí bảng trong trang;
+ Trình bày bảng, kẻ đường biên và đường lưới;
+ Sắp xếp trong bảng theo yêu cầu
II. THIẾT BỊ
- GV: bài soạn, tài liệu tham khảo, máy chiếu.
- HS: SGK, vở ghi, USB.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 2
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học
3. Bài mới
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 745 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tin học Lớp 11 - Tiết 22, Bài 9: Làm việc với bảng trong văn bản (chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 25/10/2008
Tiết 22 – Bài 9: làm việc với bảng trong văn bản
i. Mục tiêu
* Kiến thức:
+ Ôn lại các khái niệm liên quan đến bảng trong soạn thảo văn bản;
+ Biết các chức năng trình bày văn bản
* Kĩ năng:
+ Thực hiện tạo bảng, điều chỉnh kích thước bảng, độ rộng của các cột và chiều cao của các hàng, nhập dữ liệu cho bảng, căn chỉnh nội dung trong ô, gộp ô và vị trí bảng trong trang;
+ Trình bày bảng, kẻ đường biên và đường lưới;
+ Sắp xếp trong bảng theo yêu cầu
II. thiết bị
- GV : bài soạn, tài liệu tham khảo, máy chiếu.
- HS: SGK, vở ghi, USB.
III. tiến trình lên lớp
1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 2’
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học
3. Bài mới
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
10’
20’
1. Tạo một bảng mới.
Các bước tiến hành để tạo một bảng mới:
- Đưa con trỏ đến vị trí cần tạo bảng.
- Vạo thực đơn dọc Table chọn Insert Table, hộp thoại Insert Table xuất hiện:
- Nhập số cột vào mục Number of Columns, số dòng vào mục Number of Rows. Nhập chiều rộng mỗi cột vào mục Column Width. Nếu để Auto, chiều rộng mỗi cột tuỳ thuộc vào số lượng cột và chiều rộng trang in.
- Nháy chuột vào nút AutoFormat để định dạng kiểu bảng.
- Cuối cùng chọn nút OK để kết thúc.
Ta cùng có thể nháy chuột vào biểu tượng rồi rê chuột để chọn số cột và số dòng.
2. Các thao tác trong bảng.
- Khi văn bản nằm trong một ô, nó sẽ tự động xuống dòng nếu độ rộng của ô không đủ lớn.
- Các thao tác để di chuyển con trỏ trong bảng:
+ Đến ô kế tiếp: Tab.
+ Đến ô trước đó: Shift + Tab.
+ Đến ô đầu tiên của dòng hiện tại: Alt + Home.
+ Đến ô cuối cùng của dòng hiện tại: Alt + End.
+ Đến ô đầu tiên trong cột: Alt + PageUp.
+ Đến ô cuối của cột: Alt + PageDown.
- Muốn đánh dấu đoạn nào trong cột, có thể rê chuột hoặc nhấn Shift kết hợp với các phím mũi tên để chọn.
3. Sửa đổi trong bảng.
3.1. Chọn các ô, hàng hay cột.
- Chọn ô: Di chuyển con trỏ chuột đến đầu mép ô cần chọn cho đến khi xuất hiện con trỏ chuột màu trắng xuất hiện thì nháy chuột.
- Chọn một hàng: Di chuyển con trỏ chuột đến mép đầu của ô đầu tiên của hàng cần chọn khi thấy xuất hiện dấu mũi tên màu trắng (như chọn ô) thì nháy chuột, hoặc rê chuột từ ô dầu tiên của hàng đến ô cuối cùng của hàng, hoặc đưa con trỏ vào một trong các ô của hàng rồi thực hiện lệnh Table/Select Row.
- Chọn một cột: Di chuyển con trỏ chuột đến mép trên của ô đầu tiên của cột khi thấy xuất hiện mũi tên màu đen hướng xuống thì nháy chuột, hoặc rê chuột từ ô đầu tiên đến ô cuối cùng của cột cần chọn, hoặc đưa con trỏ vào một trong các ô trong cột rồi thực hiện lệnh Table/Select Column.
- Muốn chọn nhiều ô trong bảng thì có thể rê chuột từ ô đầu tiên của vùng chọn đến ô cuối của vùng chọn, hoặc chọn ô đầu tiên (hoặc cuối cùng) rồi nhấn và giữ phím Shift sau đó di chuyển con trỏ chuột đến ô cuối cùng (hoặc ô đầu tiên) rối nháy chuột.
- Muốn chọn toàn bộ bảng, có thể thực hiện một trong các cách sau:
+ Chọn ô đầu tiên (hoặc cuối) rồi rê chuột đến ô cuối cùng (hoặc đầu tiên).
+ Đưa con trỏ chuột về trước hàng đầu tiên (hoặc trên cột đầu tiên) khi thấy xuất hiện dấu mũi tên màu trắng nghiêng lên (hoặc dấu mũi tên màu đen hướng xuống) thì rê chuột đến đầu hàng cuối cùng (hoặc cột cuối cùng).
+ Đặt con trỏ trong bảng rồi thực hiện lệnh Table/Select Table.
+ Hoặc nhấn phím Ctrl và phím số 5 bên bàn phím số.
- Điền trả lời theo câu hỏi vào SGK.
- Trả lời, nhận xét.
- Quan sát văn bản mẫu.
- Nghe, ghi bài
- Quan sát hướng dẫn qua máy chiếu.
- Nghe, ghi bài.
- Đọc sách cá nhân 4 phút.
- Nghe, ghi bài.
- Quan sát thao tác, nghe giải thích của GV.
- Quan sát thao tác, nghe giải thích của GV.
- Ghi bài.
- Quan sát thao tác của GV, ghi bài.
4. Củng cố và bài tập. 5’
Ngoài việc sử dụng bảng chọn và nút lệnh trên thanh công cụ người ta còn sử dụng chuột trong việc biên tập và định dạng văn bản.
Nhấn mạnh cho HS không ấn Enter khi tăng khoảng cách giữa các đoạn văn mà nên dùng lệnh Format \ Paragraph .... và điều chỉnh khoảng cách trước (Before) hay sau (After) đoạn văn cho văn bản nhất quán và đẹp hơn.
Tất cả các việc định dạng trên ngoài việc để văn bản thêm đẹp còn tùy thuộc vào mục đích của người sử dụng.
Khái niệm định dạng văn bản và các cách định dạng kí tự, đoạn văn.
IV. những lưu ý khi sử dụng giáo án
-
-
File đính kèm:
- Nghe Tin 221.doc