Giáo án môn Tiếng Việt - Tuần 1

I/ Mục tiêu:

- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng ( âm đầu, vần, thanh)- ND Ghi nhớ.

- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu( mẫu III)

II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc9 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1063 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt - Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Dạy - học bài mới: a. Tìm hiểu ví dụ: - GV ghi bảng câu thơ yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng . Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn + Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu + Phân tích cấu tạo tiếng bầu. - Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận ? Đó là những bộ phận nào ? + Kết luận: Tiếng bầu gồm có 3 phần: âm đầu, vần, thanh - Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ. b. Ghi nhớ: GV rút ghi nhớ như SGK 2. Luyện tập: Bài 1: Phân tích cấu tạo từng tiếng trong câu tục ngữ: Nhiễu điều phủ lấy .cùng. Bài 2: - Yêu cầu 1 HS suy nghĩ và giải câu đố - Nhận xét về đáp án 3 Củng cố - dặn dò: - Tiếng gồm có những bộ phận nào? - HS đọc thầm và đếm số tiếng ( câu tục ngữ có 14 tiếng). - HS đánh vần và ghi lại cách đánh vần. - Một HS lên bảng ghi cấu tạo tiếng bầu Tiếng Âm đầu Vần Thanh bầu b âu huyền - Tiếng bầu gồm có 3 bộ phận (âm đầu, vần, thanh) - HS phân tích cấu tạo - HS đọc yêu cầu đề bài SGK - HS phân tích cấu tạo của tiếng vào VBT, 1 hs lên bảng làm bài. Tiếng Âm đầu Vần Thanh Nhiễu nh iêu ngã - HS đọc yêu cầu SGK - HS trả lời: đó là chữ sao, ao. Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010 Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ Tuần 1 I/ Mục tiêu: - Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể( do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. II/ Đồ dùng dạy học: - Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK - Các tranh vẻ hồ Ba Bể hiện nay III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Giới thiệu 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 GV kể chuyện - GV kể lần 1: . - GV kể lần 2: - Dựa vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi để HS nắm được cốt truyện: + Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào? + Mọi người đối xử với bà cụ ra sao? + Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ? + Chuyện gì đã xảy ra trong đêm? + Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà goá điều gì? + Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra? + Mẹ con bà goá đã làm gì? + Hồ Ba Bể đã hình thành như thế nào? 2.3 Hướng dẫn kể từng đoạn 2.4. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Lắng nghe + Bà không biết từ đâu đến. Trong bà gớm ghiếc, người bà gầy cò, lở loét, xông lên mùi hôi thối. Bà luôn miệng kêu đói. + Mọi người đều xua đuổi bà. + Mẹ con bà goá đưa bà về nhà, lấy cơm cho bà ăn và mời bà nghỉ lại. + Chỗ bà cụ ăn xin nằm sáng rực lên. Đó không phải là bà cụ mà là một con giao long lớn. + Bà cụ nói sắp có lụt và đưa cho mẹ con bà goá một gói tro và hai mảnh vỏ trấu. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 tranh. - Kể trong nhóm. - 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010 Tập đọc MẸ ỐM Tuần 1 I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.( trả lời được các CH 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ, cái cơi trầu thật - Bảng phụ - Tập thơ Góc sân và khoảng trời III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu B. Bài mới 2. Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: - GV chia đoạn - GV giảng từ khó hiểu. b. Tìm hiểu bài : - Em hiểu 2 câu thơ sau nói lên điều gì? Lá trầu khô giữa cơi trầu...sớm trưa? - Bạn nhỏ trong bài thơ đã làm gì để thể hiện tình cảm của mình đối với mẹ - Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ được thể hiện qua những câu thơ nào - Những câu thơ nào trong bài bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ c. Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm khổ thơ 4,5 3. Củng cố - dặn dò - Nêu nội dung của bài. - Trong bài thơ em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao? - 3 HS đọc 3 khổ và trả lời câu hỏi SGK Nhận xét bài đọc của bạn - 1 HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp, tìm từ khó đọc, khó hiểu - HS đọc nhóm đôi. - 1 hs đọc toàn bài. - Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm: lá trầu khô nằm giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, - Cô bác xóm giềng đến thăm, người cho trứng, người cho cam, anh y sĩ đã mang thuốc vào. +Bạn nhỏ xót thương mẹ: Cả đời đi gió đi sương, bây giờ mẹ lại nằm gường tập đi + bạn mong mẹ chóng khỏe, bạn không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui, bạn nhỏ thấy mẹ là người quan trọng trong cuộc đời. - HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng. Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010 Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN Tuần 1 I/ Mục tiêu: - Hiểu những đặc điểm cơ bản của bài văn kể chuyện. - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu và nói lên được một điều có ý nghĩa. II/ Đồ dùng dạy học: - VBT tiếng việt III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài 1: - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Các sự việc xảy ra và kết quả các sự việc ấy. - Nêu ‎ ý nghĩa câu chuyện. Bài 2: + Bài văn có những nhân vật nào ? + Bài văn có các sự kiện nào xảy ra đối với nhân vật ? + Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể - Bài văn trên có phải là bài văn kể chuyện khồng? 3. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 4. Luyện tập: Bài 1: - Trước khi kể cần xác định nhân vật câu chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ. - Nội dung nói lên sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ. - Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất. Bài 2: - KL: Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa câu chuyện các em vừa kể C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 1 đến 2 HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. - Câu chuyện có các nhân vật: bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội. - Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng phật nhưng ai cho, hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn và ngủ, . - Hs tự nêu. - HS đọc yêu cầu đề bài và trả lời câu hỏi. + Bài văn không có nhân vật + Bài văn không có sự kiện + Bài văn giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể - Bài văn trên không phải là bài văn kể chuyện. - 3 đến 4 HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc yêu cầu trong SGK - Từng cặp học sinh kể. - Một số học sinh thi kể trước lớp. - HS đọc yêu cầu trong SGK - 3 đến 5 HS trả lời Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2010 Tập làm văn NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN Tuần 1 I/ Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật. - Nhận biết được tính cách của từng người cháu( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em(BT1, mục III) - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III) II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to, kẻ sẵn bảng, bút dạ - Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14, SGK III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài: a. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Hỏi: Các em vừa học những câu chuyện nào ? - Ghi tên các nhân vật em mới vừa học vào nhóm thích hợp: + Nhân vật là người + Nhân vật là vật Bài 2 - Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật. - Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật - Giảng bài: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua lơi nói, tính cách của nhân vật b. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 3. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi + Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ? + Em có đồng ý nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? vì sao ? Bài 2- Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể - Làm việc trong nhóm, đại diện trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận - HS nối tiếp nhau trả lời đến khi nào đúng - Nhờ hành động lời nói của nhân vật - 3 đến 4 HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS đọc đề bài. - 2 HS ngồi vào bàn theo dõi thảo luận + Nhờ quan sát hành động 3 anh em + Em đồng ý với nhận xét của bà - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK - HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu - Suy nghĩ làm bài độc lập. Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2010 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG Tuần 1 I/ Mục tiêu: - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo của tiếng 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ: - Khôn ngoan đối đáp đá nhau. Bài 2: Tìm tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên Bài3: Ghi lại tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ: Chú bé loắt choắtcái đầu nghênh nghênh Bài 4: Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? - GV chốt ‎ý đúng. Bài 5: GV gợi ý + Đây là câu đố ( ghi tiếng)nên cần tìm lời giải là các chữ ghi tiếng. + Câu đố yêu cầu: bớt đầu = bớt âm đầu; bỏ đuôi = bỏ âm cuối. 3. Củng cố dặn dò: Tiếng có cấu tạo ntn? - HS phân tích cấu tạo của của các tiếng trong câu Lá lành đùm lá rách. - HS đọc yêu cầu đề bài SGK - HS phân tích cấu tạo của tiếng vào VBT, 1 hs lên bảng làm bài. Tiếng Âm đầu Vần Thanh khôn kh ôn ngang ngoan ng oan ngang - HS đọc yêu cầu SGK - HS trả lời hai tiếng bắt vần với nhau là: ngoài - hoài - HS đọc yêu cầu SGK - HS trả lời. + Cặp tiếng bắt vần với nhau là: choắt – thoắt; xinh - nghênh + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn : choắt – thoắt. + Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn : xinh – nghênh. - HS trả lời. - Hai tiếng bắt vần với nhau là là hai tiếng có phần vần giống nhau – giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - HS đọc yêu cầu SGK - HS thi giải câu đố nhanh

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 1.doc
Giáo án liên quan