1. Đọc lưu loát toàn bài
- Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài
- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật , từng khoản mục.
2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới, hiểu đúng nội dung từng điều luật. Hiểu luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo ev65, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh họa bài học. Thêm tranh ảnh phục vụ yêu cầu của bài (nếu có).
11 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngữ khó
HĐ 2: Cho HS viết chính tả
GV đọc từng dòng thơ cho HS viết
HĐ 3: Chấm, chữa bài
Đọc bài chính tả một lượt
Chấm 5 ® 7 bài
Nhận xét chung + cho điểm
HS lắng nghe
HS trả lời
HS viết từ ngữ khó
HS gấp SGK + viết chính tả
HS lắng nghe
HS tự soát lỗi
Đổi vở cho nhau sửa lỗi
3
Làm BT
10’
Cho HS đọc yêu cầu BT2
+ Đoạn văn nói điều gì?
Cho 1 HS đọc tên cơ quan,đoàn thể có trong đoạn văn
GV đưa bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị
Cho HS làm bài. Phát phiếu cho 3 HS
Cho HS trình bày
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
HS trả lời
1 HS đọc
HS đọc lại nội dung ghi trên bảng phụ
HS làm bài
HS trình bày
Lớp nhận xét
4
Củng cố, dặn dò
2’
Nhận xét TIẾT học.
Dặn HS ghi nhớ tên cơ quan, đơn vị trong đoạn văn; chuẩn bị bài cho TIẾT sau
HS lắng nghe
HS thực hiện
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
TUẦN 33:
TIẾT: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Trẻ em
Ngày dạy:
MỤC TIÊU:
Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bút dạ và một số tờ giấy khổ to để HS làm BT2, 3
3 tờ giấy khổ to kẻ nội dung BT4
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
4’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
Nêu tác dụng của dấu hai chấm + tìm ví dụ
Bài mới
1
Giới thiệu bài
1’
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
2
Làm BT
30’- 31’
HĐ 1: Cho HS làm BT1:
Cho HS đọc yêu cầu BT1
GV giao việc
Cho HS làm bài + trình bày
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 2: Cho HS làm BT2:
Cho HS đọc yêu cầu BT2
GV nhắc lại yêu cầu
Cho 2 HS làm bài. GV phát phiếu cho HS
Cho HS trình bày
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 3: Cho HS làm BT3:
Cho HS đọc yêu cầu BT3
GV nhắc lại yêu cầu
Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS
Cho HS trình bày
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 4: Cho HS làm BT4:
(Cách tiến hành tương tự BT3)
GV chốt lại kết quả đúng
Cho HS học thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ
GV nhận xét + khen những HS thuộc nhanh
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
HS lắng nghe
HS làm bài + trình bày
Lớp nhận xét
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Lắng nghe
Làm bài
Trình bày
Lớp nhận xét
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Lắng nghe
Làm bài
Trình bày
Lớp nhận xét
Lắng nghe
HS học thuộc lòng, thi giữa các nhóm
Lớp nhận xét
3
Củng cố, dặn dò
2’
Nhận xét TIẾT học
Dặn HS nhớ lại kiến thức về dấu ngoặc kép để chuẩn bị cho TIẾT sau
HS lắng nghe
HS thực hiện
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
TUẦN 33:
TIẾT: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Ngày dạy:
MỤC TIÊU:
Rèn kỹ năng nói:
Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội.
Hiểu câu chuyện; trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng lớp viết đề bài
Tranh ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em làm việc tốt ở cộng đồng
Sách, báo, tạp chí có đăng truyện liên quan đến đề bài.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
4’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
Kể câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa câu chuyện
Bài mới
1
Giới thiệu bài
1’
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
2
Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
7’
GV viết đề bài lên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ quan trọng
GV chốt lại: Nếu em nào kể chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em thì không kể chuyện về trẻ em thực hiện bổn phận của mình và ngược lại
Cho HS đọc gợi ý trong SGK
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
1 HS đọc đề bài, lớp lắng nghe
HS lắng nghe
HS đọc gợi ý trong SGK
HS nói tên câu chuyện sẽ kể
3
HS kể chuyện
22’ – 23’
Cho HS đọc lại gợi ý 3 + 4
Cho HS kể trong nhóm + trao đổi ý nghĩa câu chuyện
Cho HS thi kể
GV nhận xét + khen những HS có câu chuyện hay, kể hay, nêu ý nghĩa đúng
HS đọc lại gợi ý
HS gạch nhanh dàn ý câu chuyện mình sẽ kể
Từng căp HS kể chuyện theo yêu cầu của GV
HS thi kể theo nhóm + trình bày ý nghĩa câu chuyện
Lớp nhận xét
4
Củng cố, dặn dò
2’
Nhận xét TIẾT học
Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe; chuẩn bị bài cho TIẾT sau
HS lắng nghe
HS thực hiện
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
TUẦN 33:
TIẾT: Tập đọc
SANG NĂM CON LÊN BẢY
Ngày dạy:
MỤC TIÊU:
Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa bài thơ: Điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên.
Học thuộc lòng bài thơ.
ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Tranh minh họa bài học trong SGK.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
4’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
Đọc bài cũ + trả lời câu hỏi
Bài mới
1
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
2
Luyện đọc
11’ – 12’
HĐ 1: Cho HS đọc bài thơ:
Cho HS đọc bài thơ
HĐ 2: Cho HS đọc tiếp nối
Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai
HĐ 3: Cho HS đọc trong nhóm
HĐ 4: GV đọc diễn cảm toàn bài
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
HS đọc tiếp nối
HS đọc các từ ngữ khó
Từng nhóm 3 HS đọc
HS lắng nghe
3
Tìm hiểu bài
10’ – 11’
Khổ 1 + 2: Cho HS đọc to + đọc thầm
+ Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất vui và đẹp?
Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên?
Khổ 3: Cho HS đọc to + đọc thầm
+ Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?
+ Bài thơ nói với em điều gì?
GV chốt lại ý
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
HS trả lời
HS trả lời
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
HS trả lời
HS trả lời
HS lắng nghe
4
Đọc diễn cảm + học thuộc lòng
5’ – 6’
Cho HS đọc diễn cảm bài thơ
Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc
Cho HS thi đọc
Nhận xét + khen những HS đọc nhanh, hay
3 HS nối tiếp đọc
Đọc theo hướng dẫn GV
HS thi đọc
Lớp nhận xét
5
Củng cố, dặn do
2’
Nhận xét TIẾT học
Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
HS lắng nghe
HS thực hiện
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
TUẦN 33
TIẾT: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
Ngày dạy:
MỤC TIÊU:
Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả người – một dàn ý đủ 3 phần; các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS.
Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người – trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1 tờ phiếu khổ to ghi sẵn 3 đề văn
Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to để HS làm bài
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
Giới thiệu bài
1’
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
2
Làm BT
34’ – 35’
HĐ 1: Cho HS làm BT1: (23’ – 25’)
a. Cho HS chọn đề bài
GV chép 3 đề bài lên bảng, gạch dưới những từ ngữ cần chú ý (hoặc dán lên bảng lớp phiếu đã chép sẵn 3 đề)
b. Cho HS lập dàn ý:
Cho HS đọc gợi ý
Cho HS làm bài. Phát bút dạ + giấy cho HS
Cho HS trình bày
Nhận xét + bổ sung những ý còn thiếu
HĐ 2: Cho HS làm BT2: (8’ – 10’)
Cho HS đọc yêu cầu của BT2
GV nhắc lại yêu cầu
Cho HS nói dàn bài đã lập
Nhận xét + khen những HS làm tốt
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
HS đọc gợi ý
HS làm bài
HS trình bày
Lớp nhận xét
1 HS đọc
Lắng nghe
HS trình bày
Lớp nhận xét
3
Củng cố, dặn dò
2’
Nhận xét TIẾT học
Dặn HS viết chưa đạt về viết lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả người
HS lắng nghe
HS thực hiện
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
TUẦN 33:
TIẾT: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
Ngày dạy:
(Dấu ngoặc kép)
MỤC TIÊU:
Củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép: Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép.
Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kep(.
ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1 tờ giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết nội dung cần ghi nhớ về hai tác dụng của dấu ngoặc kép
2 tờ phiếu khổ to
3 tờ phiếu để HS làm BT3
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
4’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
HS làm BT 2 + 4 TIẾT trước
Bài mới
1
Giới thiệu bài
1’
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
2
Làm BT
30’- 31’
HĐ 1: Cho HS làm BT1: 8’
Cho HS đọc yêu cầu BT1
GV giao việc
GV dán tờ giấy (hoặc bảng phụ ghi tác dụng của dấu ngoặc kép lên
Cho HS làm bài. GV dán tờ phiếu ghi đoạn văn lên bảng
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 2: Cho HS làm BT2: 6’
(Cách tiến hành tương tự BT1)
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 3: Cho HS làm BT3: 15’
Cho HS đọc yêu cầu BT3
GV nhắc lại yêu cầu
Cho HS làm bài. Phát bút dạ + phiếu cho HS
Cho HS trình bày
Nhận xét + khen những HS viết hay, đúng
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
HS lắng nghe
1 HS đọc nội dung ghi trên bảng
HS làm bài
Lớp nhận xét
Lắng nghe
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Lắng nghe
Làm bài
Trình bày
Lớp nhận xét
3
Củng cố, dặn dò
2’
Nhận xét TIẾT học
Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép để sử dụng đúng khi viết bài
HS lắng nghe
HS thực hiện
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
TUẦN 33
TIẾT: Tập làm văn
KIỂM TRA VIẾT
Ngày dạy:
(Tả người)
MỤC TIÊU:
HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, có bố cục rõ ràng, đủ ý: thể hiện được những quan sát riêng: dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã chuẩn bị trước)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
Giới thiệu bài
1’
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
2
Hướng dẫn
5’
Cho HS đọc đề bài trong SGK
GV lưu ý HS
1 HS đọc 3 đề trong SGK
HS lắng nghe
3
HS làm bài
30’
Cho HS làm bài
GV thu bài khi hết giờ
HS viết bài
HS nộp bài
4
Củng cố, dặn dò
2’
Nhận xét TIẾT học
Dặn HS về chuẩn bị bài cho TIẾT sau
HS lắng nghe
HS thực hiện
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
File đính kèm:
- TV tuan 33.doc