1 / Đọc thành tiếng
· Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
_ Phía bắc ( PB ) : cánh bướm non , chùn chùn , năm trước , lương ăn , .
_ Phía nam ( PN ) : cỏ xước , tỉ tê , tảng đá , bé nhỏ , thui thủi , kẻ yếu ,
· Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
· Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung .
2 / Đọc - Hiểu
· Hiểu các từ ngữ khó trong bài : cỏ xước , Nhà Trò , bự , lương ăn , ăn hiếp , mai phục ,.
· Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng hào hiệp , thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn .
22 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3541 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng .
+ Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu , bỏ đuôi có nghĩa là bỏ âm cuối .
_ GV nhận xét .
III / CỦNG CỐ
_ Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Lấy ví dụ về tiếng có đủ 3 bộ phận và tiếng không có đủ 3 bộ phận
_Gọi 2 HS lên bảng thi nhau phân tích nhanh cấu tạo của tiếng “ nghiêng và uống”
IV . DẶN DÒ
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn dò HS về nhà làm bài tập và tập tra từ điển để biết nghĩa của các từ ở bài tập 2 trang 17 .
_ 2 HS lên bảng làm .
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Ở
ơ
hỏi
hiền
h
iên
huyền
gặp
g
ăp
nặng
lành
l
anh
huyền
Uống
uông
sắc
nước
n
ươc
sắc
nhớ
nh
ơ
sắc
nguồn
ng
uôn
huyền
_ Tiếng gồm 3 bộ phận : âm đầu , vần , thanh , tiếng nào cũng phải có vần và thanh . Có tiếng không có âm đầu .
_ Lắng nghe .
_ 2 HS đọc trước lớp .
_ Nhận đồ dùng học tập .
_ Làm bài trong nhóm .
_ Nhận xét .
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
cùng
c
ung
huyền
một
m
ôt
nặng
mẹ
m
e
nặng
chớ
ch
ơ
sắc
hoài
h
oai
huyền
đá
đ
a
sắc
nhau
nh
au
ngang
_ 1 HS đọc trước lớp .
+ Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát .
+ Hai tiếng ngoài – hoài bắt vần với nhau , giống nhau cùng có vần oai .
_ 2 HS đọc to trước lớp .
_ Tự làm bài vào vở , gọi 2 HS lên bảng làm bài .
_ Nhận xét và lời giải đúng là :
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau là :
loắt choắt – thoăn thoắt , xinh xinh , nghênh nghênh .
+ Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn là:
choắt – thoắt .
+ Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn là: xinh xinh –nghênh nghênh .
_ HS tiếp nối nhau trả lời cho đến khi có lời giải đúng : 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn .
_ Lắng nghe .
_ Ví dụ :
+ Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay .
+ Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa .
Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan .
+ Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi .
_ 1 HS đọc to trước lớp .
_ Tự làm bài .
Dòng 1 : chữ bút bớt đầu thành chữ út .
Dòng 2 : Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút thành chữ ú .
Dòng 3, 4 : Để nguyên thì là chữ bút .
Tập làm văn
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I . MỤC TIÊU
Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của văn kể chuyện .
Nhân vật trong truyện là con người hay con vật , đồ vật được nhân hoá . Tính cách
của nhân vật được bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ của nhân vật .
Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản .
II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ( đủ dùng theo nhóm 4 HS ) , bút dạ .
Tên truyện
Nhân vật là người
Nhân vật là vật
( con người , đồ vật , cây cối ,…)
Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14 , SGK .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I / KIỂM TRA BÀI CŨ
_ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ?
_ Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước .
_ Nhận xét và cho điểm từng HS .
II / DẠY – HỌC BÀI MỚI
1 . Giới thiệu bài
_ Đặc điểm cơ bản nhất của văn kể chuyện là gì ?
_ Giới thiệu : Vậy nhân vật trong truyện chỉ đối tượng nào ? Nhân vật trong truyện có đặc điểm gì ? Cách xây dựng nhân vật trong truyện như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó .
2 . Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
_ Gọi HS đọc yêu cầu .
_ Các em vừa học những câu chuyện nào?
Chia nhóm , phát giấy và yêu cầu HS hoàn thành .
_ Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ sung để có lời giải đúng .
_ Nhân vật trong truyện có thể là ai ?
_ Giảng bài : Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật , đồ vật , cây cối đã được nhân hóa . Để biết tính cách nhân vật đã được thể hiện như thế nào , các em cùng làm bài 2 .
Bài 2
_ Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
_ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi .
_ Gọi HS trả lời câu hỏi .
_ Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng .
_ Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật ấy ?
_ Giảng bài : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ , … của nhân vật .
3 . Ghi nhớ
_ Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
_ Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe .
4 . Luyện tập
Bài 1
_ Gọi HS đọc nội dung .
_ Hỏi :
+ Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ?
+ Nhìn vào tranh minh họa , em thấy ba anh em có gì khác nhau ?
_ Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi .
+ Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào ? Dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét như vậy ?
+ Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ?
+ Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ?
Vì sao ?
_ Giảng bài : Hành động của các nhân vật đã bộc lộ tính cách của mình .
Ni-ki-ta : ích kỉ , chỉ nghĩ đến ham thích của mình , ăn xong là chạy tót đi chơi .
Gô-ra : láu cá, lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất để không phải dọn .
Chi-ôm-ca : thì chăm chỉ và nhân hậu . Em biết giúp bà lau bàn và nhặt mẩu bánh vụn cho chim bồ câu .
Bài 2
_ Gọi HS đọc yêu cầu .
_ Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi :
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ?
+ Nếu là người không biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ?
_ GV kết luận về hai hướng kể chuyện .
Chia lớp thành hai nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể chuyện theo một hướng .
_ Gọi HS tham gia thi kể . Sau mỗi HS kể, GV gọi HS khác nhận xét và cho điểm từng HS .
III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ .
_ Dặn dò HS về nhà viết lại câu chuyện mình vừa xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe .
_ Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác .
_ 2 HS trả lời .
_ 2 HS kể chuyện .
_ Lắng nghe .
_ Là chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật .
_ Lắng nghe .
_ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
_ Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , Sự tích hồ Ba Bể .
_ Làm việc trong nhóm .
_ Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
Lời giải :
Tên truyện
Nhân vật là người
Nhân vật là vật
Sự tích hồ BA Bể
_ Hai mẹ con bà nông dân .
_ Bà cụ ăn xin .
_ Những người dự lể hội .
_ Giao long
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
_ Dế Mèn
_ Nhà Trò
_ Bọn Nhện
_ Nhân vật trong truyện có thể là người , con vật .
_ Lắng nghe .
_ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
_ 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận .
_ HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng là :
+ Dế Mèn có tính cách : khảng khái , thương người , ghét áp bức bất công , sẵn sàng làm việc nghĩa bênh vực kẻ yếu . Căn cứ vào hành động : “ xòe cả hai càng ra ” , “ dắt Nhà Trò đi ” ; lời nói : “ em đừng sợ , hãy trở về cùng với tôi đây . Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ
yếu ” .
+ Mẹ con bà nông dân có lòng nhân hậu , sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn . Căn cứ vào việc làm : cho bà lão ăn xin ăn , ngủ trong nhà , hỏi bà cách giúp người bị nạn , chèo thuyền cứu giúp dân làng .
_ Nhờ hành động , lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy .
_ Lắng nghe .
_ 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ
_ 3 đến 5 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi nhớ của mình .
Nhân vật trong truyện Rùa và Thỏ là con vật có tính kiêu ngạo , huênh hoang , coi thường người khác khi chế nhạo và thách đấu với rùa .
Rùa là con vật khiêm tốn , kiên trì , bền bỉ khi trả lời và chạy thi với Thỏ .
Ngựa con trong truyện Cuộc chạy đua trong rừng có tính chủ quan khi không nghe lời ngựa cha .
_ 2 HS đọc thành tiếng trước lớp . Cả lớp theo dõi .
+ Câu chuyện có các nhân vật : Ni-ki-ta , Gô-ra , Chi-ôm-ca , bà ngoại .
+ Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau .
_ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận .
_ HS tiếp nối nhau tra 3 lời . Mỗi HS chỉ nói về 1 nhân vật .
Ni-ki-ta ham chơi , không nghĩ đến người khác , ăn xong là chạy tót đi chơi .
Gô-ra : hơi láu vì lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất .
Chi-ôm-ca : thì biết giúp đỡ bà và nghĩ đến chim bồ câu nữa , nhặt mẫu bánh vụn cho chim ăn .
+ Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy .
+ Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu . Vì qua việc làm của từng cháu đã bộc lộ tính cách của mình .
_ Lắng nghe .
_ 2 HS đọc yêu cầu trong SGK .
_ HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu .
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ : chạy lại , nâng em bé dậy , phủi bụi và bẩn trên quần áo của
em , xin lỗi em , dỗ em bé nín khóc , đưa em bé về lớp ( hoặc về nhà ) , rủ em cùng chơi những trò chơi khác ,…
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ bỏ chạy để tiếp tục nô đùa , cứ vui chơi mà chẳng để ý gì đến em bé cả .
_ Suy nghĩ và làm bài độc lập .
_ 10 HS tham gia thi kể .
File đính kèm:
- TV T1.doc