Tập đọc:
- Đọc trôi chảy toàn bài.
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
538 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2044 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 theo chuẩn kiến thức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Xem tranh
- Hiểu Hiểu nội dung các bức tranh
- GV giới thiệu tranh Mẹ tôi
- HS quan sát và nhận xét:
. Tác giả bức tranh là ai?
. Tranh vẽ những hình ảnh gì?
. Hình ảnh nào được vẽ nổi bật nhất?
. Tình cảm thể hiện như thế nào?
. Tranh vẽ cảnh diễn ra ở đâu?
. Màu sắc trong tranh.
. Tranh được vẽ như thế nào?
. GV giới thiệu về tác giả của bức tranh.
- GV giới thiệu tranh Giã gạo
- HS quan sát và nhận xét:
. Tác giả bức tranh là ai?
. Tranh vẽ cảnh gì?
. Hình ảnh nào được vẽ nổi bật nhất?
. Dáng người giã gạo như thế nào?
. Tranh vẽ cn2 có các hình ảnh nào khác?
. Màu sắc trong tranh như thế nào?
. Tranh được vẽ như thế nào?
. GV giới thiệu về tác giả của bức tranh.
Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét chung, khen ngợi, động viên những HS, nhóm HS có nhiều ý kiến nhận xét hay phù hợp với nội dung tranh, tích cực học tập.
C. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị Vẽ tranh đề tài mùa hè
Ngày soạn: 24/04/2010
Ngày dạy: Thứ 4, 28/04/2010
TẬP ĐỌC
TIẾT 99: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I Mục đích yêu cầu :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, rành mạch; Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ; đọc lưu loát từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “ mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ.( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ ).
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ viết bài thơ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Đọc và trả lời câu hỏi bài Cóc kiện Trời
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ
- GV đọc mẫu.
- HS quan sát tranh minh hoạ trong sgk.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc:
. Luyện đọc câu. Chú ý luyện đọc từ khó trong câu.
. Luyện đọc từng khổ thơ trước lớp và giải nghĩa các từ: cọ
. Luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm.
. HS đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hiểu nội dung: Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “ mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ
- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu trình bày câu hỏi 1,2sgk
- HS đọc thầm 2 khổ thơ cuối trao đổi nhóm đôi câu hỏi 3,4 sgk
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Đọc trôi chảy toàn bài.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.
- HS luyện học thuộc lòng bài thơ
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.
C. Củng cố, dặn dò:
- Đọc thuộc bài và chuẩn bị bài Sự tích chú Cuội cung trăng
TOÁN
TIẾT 162: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc, viết được số trong phạm vi 100000
- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ viết sẵn BT 1,4
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Trả và sửa bài kiểm tra
B. Dạy bài mới:
Hoạt động: Ôn tập
Bài tập 1:
- Viết tiếp số thích hợp vào chỗ trống
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thi đua tiếp sức hoàn thành bài tập
- HS và GV nhận xét, tuyên dương; HS đọc lại dãy số
Bài tập 2:
- Đọc được số trong phạm vi 100000
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân , sửa bài
Bài tập 3:
- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân , sửa bài
Bài tập 4:
- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân , sửa bài
C. Củng cố, dặn dò:
CBB: Ôn tập các số đến 100000 (tt)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 33: NHÂN HÓA
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa.
II. Chuẩn bị:
Bảng viết BT 1
III. Các hoạt dộng dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Nêu tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn.
HS làm lại bài tập 3
B. Dạy bài mới:
Hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
- Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- HS làm việc theo nhóm: đọc và trao đổi 3 câu hỏi trong sgk
- Các nhóm trình bày
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2:
- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân
- HS đọc đoạn văn mình viết trước lớp
- HS và GV nhận xét, sửa chữa.
C. Củng cố, dặn dò:
Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ : thiên nhiên. Dấu chấm, dấu phẩy.
TẬP VIẾT
TIẾT 33: ÔN CHỮ HOA Y
I. Mục đích yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ viết hoa Y
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng chữ B,K); Viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà/ Kính già, già để tuổi cho .(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Chuẩn bị:
Mẫu chữ viết hoa Y và chữ Phú Yên
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại chữ X và chữ Đồng Xuân
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con
a) Luyện viết chữ hoa: Y
- HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng: B,K
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS tập viết từng chữ(B,K) trên bảng con.
b) Luyện viết từ ứng dụng: Phú Yên
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu từ ứng dụng.
- HS tập viết trên bảng con.
c) Luyện viết câu ứng dụng: Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà/ Kính già, già để tuổi cho
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng.
- HS tập viết trên bảng con chữ Yêu trẻ, Kính già
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở.
- GV nêu yêu cầu: viết bằng cỡ chữ nhỏ
. Chữ Y: 1 dòng
. Chữ B,K: 1dòng
. Chữ Phú Yên: 1dòng
. Câu ứng dụng: 1lần
. Đối với HS khá giỏi viết đúng, đủ các dòng trong vở tập viết.
- HS viết vào vở.
- GV chấm và sửa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
Luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài Ôn chữ hoa A,M,N,V (kiểu hai)
Ngày soạn: 24/04/2010
Ngày dạy: Thứ 5, 29/04/2010
TOÁN
TIẾT 163: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (tt)
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100000
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định
II. Chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS nêu miệng bài tập 1,2 tiết 162
B. Dạy bài mới:
Hoạt động: Ôn tập
Bài tập 1:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100000
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân , sửa bài, nêu cách so sánh
Bài tập 2:
- Tìm được số lớn nhất trong các số
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân , sửa bài
Bài tập 3:
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân , sửa bài
Bài tập 4: ( HS khá, giỏi làm cả bài này)
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân , sửa bài
Bài tập 5:
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân , sửa bài
C. Củng cố, dặn dò:
CBB: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100000
THỂ DỤC
GV chuyên dạy
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT 66: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ.
- Đối với HS khá, giỏi biết được nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất.
II. Chuẩn bị:
Quả địa cầu
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
. Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
. Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu?
. Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
- Nhận biết được thế nào là lục địa, đại dương.
- HS quan sát hình 1 sgk / 126 chỉ đâu là nước đâu là đất.
. Quan sát quả địa cầu chỉ phần nào nước, phần nào là đất.
. Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất?
. Thế nào là châu lục? Thế nào là đại dương?
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ.
- HS làm việc theo nhóm: trao đổi về
. Có mấy châu lục, có mấy đại dương, chỉ và nói tên các châu lục, đại dương ở hình 3 sgk/ 127.
. Chỉ vị trí của nước VN trên lược đồ, VN ở châu lục nào?
- HS làm việc theo nhóm trên quả dịa cầu
- Các nhóm trình bày trước lớp
- HS và GV nhận xét
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi
- Nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục, đại dương
- GV phổ biến và hướng dẫn HS cách chơi
- HS chơi trò chơi
- GV nhận xét
C. Củng cố, dặn dò:
- Học thuộc bài và chuẩn bị bài Bề mặt lục địa
CHÍNH TẢ(NGHE-VIẾT)
TIẾT 66: QÙA CỦA ĐỒNG NỘI
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe -viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a, 3a.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, viết sẵn bài tập 2a
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại các từ viết sai ở tiết 65.
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS HS nghe-viết
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- GV đọc đoạn văn.
- 1,2 HS đọc lại đoạn văn .
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung: Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào?
- GV hướng dẫn HS nhận xét:
. Bài này có mấy câu?
. Những chữ nào trong bài cần viết hoa? Vì sao?
. Đoạn văn này trình bày thế nào?
- HS luyện viết từ khó: tìm, viết vào bảng con từ dễ viết sai.
- GV hướng dẫn HS luyện viết: thơm mát, bông lúa, giọt sữa, phảng phất, trong sạch
- HS viết chính tả vào vở.
- GV chấm điểm, nhận xét và hướng dẫn sửa lỗi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2a:
- Làm đúng bài tập 2a.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân, sửa bài và giải câu đố
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài tập 3a:
- Làm đúng bài tập 3a.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV lần lượt đọc nghĩa HS suy nghĩ, ghi từ ứng với nghĩa đã cho vào bảng con
- GV nhận xét, chốt lại.
C. Củng cố, dặn dò:
Về nhà xem lại bài; chuẩn bị bài Thì thầm
File đính kèm:
- giao an tieng viet lop 3 ca nam.doc