1 . Đọc :
· Đọc lưu loát được cả câu chuyện.
· Đọc đúng các từ ngữ khó.
· Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
· Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm, phân biệt được lời các nhân vật.
2 . Hiểu :
· Hiểu nghĩa các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, thủ thỉ, bập bùng, tựu trường.
· Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện của bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa, tác giả muốn nói với ta rằng mùa nào trong năm cũng có vẻ đẹp riêng và có ích lợi cho cuộc sống .
118 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2060 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 học kì II Trường Tiểu học Lộc Hạ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Câu hỏi”khi nào”? dùng để hỏi về nội dung gì?
-Dặn dò Hs về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi”khi nào”? và cách đáp lại lời cảm ơn của người khác.
-Lần lượt từng Hs gắp thăm bài về chỗ chuẩn bị.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Câu hỏi: “khi nào”? dùng để hỏi về thời gian.
-Mùa hè hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
-Mùa hè.
-Suy nghĩ và trả lời: khi hề về.
-Câu hỏi “khi nào”? dùng để hỏi về thời gian.
IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
-
-
-
-
Thứ ……… ngày ……… tháng ………năm 2006
TIẾT 2
I. MỤC TIÊU
Kiểm tra đọc(yêu cầu như tiết 1).
Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi.
Oân luyện cách dùng dấu chấm.
II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
Bảng để Hs điền từ trong trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
-Tiến hành tương tự như tiết 1
3.Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa.
-Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ, sau 10 phút đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc.
-Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ đúng.
4.Ôân luyện cách dùng dấu chấm
-Yêu cầu 1 Hs đọc đề bài tập 3.
-Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-Nhận xét và chấm điểm một số bài của Hs.
5. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét giờ học.
-Yêu cầu Hs về nhà kể những điều em biết về bốn mùa.
-Hs phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng từ lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội.
-1 Hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-Hs làm bài.
IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
-
-
-
Thứ ……… ngày ……… tháng ………năm 2006
TIẾT 3
I. MỤC TIÊU
Kiểm tra đọc(yêu cầu như tiết 1).
Oân luyện cách đặt câu hỏi ở đâu?
Oân luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác.
II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
Bảng để Hs điền từ trong trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Câu hỏi “ở dâu”? dùng để hỏi về nội dung gì?
-Hs tự làm phần b.
Bài 2
-Gọi 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nahu cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp Hs lên trình bày trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm Hs.
4. Oân luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác
-Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời xin lỗi của người khác.
-Yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nahu, suy nghĩ đê đóng vai thể hiện lại tình huống.
-Nhận xét cho điểm từng Hs.
5. Củng cố, dặn dò
-Câu hỏi “ở đâu”? dùng để hỏi về nội dung gì?
-Dặn dò Hs về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “ở đâu” và cách đáp lời xin lỗi của người khác.
-Câu hỏi “ở đâu”? dùng để hỏi về địa điểm( nơi chốn).
-Suy nghĩ và trả lời: trên những cành cây.
-Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
-Một số Hs trình bày, cả lớp theo dõi nhận xét.
-Câu hỏi “ở đâu”? dùng để hỏi về địa điểm(nơi chốn).
IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
-
-
-
-
Thứ ……… ngày ……… tháng ………năm 2006
TIẾT 4
I. MỤC TIÊU
Kiểm tra đọc.
Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi.
Viết được một đoạn văn ngắn(khoảng 3,4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm.
II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi.
4 lá cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tả tập đọc và học thuộc lòng
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc.
4. Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà em biết.
5. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò Hs về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị cho bài sau.
IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
-
-
-
Thứ ……… ngày ……… tháng ………năm 2006
TIẾT 5
I. MỤC TIÊU
Kiểm tra đọc.
On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?
Oân luyện cách đáp lời khẳng địng, phủ địng của người khác.
II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu tiết học.
2. Kiểm trả tập đọc và học thuộc lòng
3.Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: như thế nào?
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Câu hỏi: “như thế nào”? dùng để hỏi về nội dung gì?
-Yêu cầu Hs tự làm phần b.
Bài 2
-Gọi 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu.
4. Oân luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác.
5. Củng cố, dặn dò
-Câu hỏi: “như thế nào”? dùng để hỏi về nội dung gì?
-Dặn Hs về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “như thế nào”? và cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác.
-Bài tập yêu cầu chúng ta: tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “như thế nào”?
-Câu hỏi “như thế nào” dùng để hỏi về đặc điểm.
-Suy nghĩ và trả lời: nhởn nhơ.
-Một số Hs trình bày, cả lớp theo dõi nhận xét.
-Câu hỏi “như thế nào” dùng để hỏi về đặc điểm.
IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
-
-
-
-
Thứ ……… ngày ……… tháng ………năm 2006
TIẾT 6
I. MỤC TIÊU
Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
Mở rộng vốn từ về muông thú qua trò chơi.
Biết kể chuyện về các con vật mà em yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi.
4 lá cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu tiết học.
2. Kiểm trả lấy điểm học thuộc lòng.
-Tiến hành tương tự như tiết1.
3. Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú.
4. Kể về một con vật mà em biết
5. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò Hs về nhà tập kể về con vật mà em biết cho người thân nghe.
IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
-
-
-
Thứ ……… ngày ……… tháng ………năm 2006
TIẾT 7
I. MỤC TIÊU
Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: “Vì sao”?
Oân luyện cách đáp lời đồng ý của người khác.
II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC
Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
2. Kiểm trả lấy điểm học thuộc lòng.
-Tiến hành tương tự như tiết1.
3. Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu Hs làm vào vở bài tập Tiếng Việt.
Bài 2
-Gọi 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau
-Cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi một số cặp Hs lên trình bày trước lớp.
-Nhận xét cho điểm từng Hs.
4. Oân luyện cách đáp lời đồng ý của người khác.
5. Củng cố, dặn dò
-Câu hỏi “vì sao”? dùng để hỏi về nội dung gì?
-Dặn dò Hs về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “vì sao” và cách đáp lời đồng ý của người khác.
-Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
-Một số Hs trình bày, cả lớp theo dõi nhận xét.
-Câu hỏi “vì sao”? dùng để hỏi về nguyên nhân của một sự việc nào đó.
IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
-
-
-
-
Thứ ……… ngày ……… tháng ………năm 2006
TIẾT 8
I. MỤC TIÊU
Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học qua các trò chơi Đố chữ.
II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC
Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
4 ô chữ như sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
2. Kiểm trả lấy điểm học thuộc lòng.
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học.
4. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò Hs về nàh chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết.
IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
-
-
-
-
Thứ ……… ngày ……… tháng ………năm 2006
TIẾT 9
BÀI LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản.
Oân tập về câu hỏi: “như thế nào”?
II. CÁCH TIẾN HÀNH
Gv nêu yêu cầu của tiết học.
Yêu cầu Hs mở sgk và đọc thầm văn bản cá rô lội nước.
Yêu cầu Hs mở vở bài tập và làm bài cá nhân.
Chữa bài.
Thu và chấm một số bài sau đó nhận xét kết quả làm bài của Hs.
TIẾT 10
BÀI LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Luyện kĩ năng viết chính tả.
Luyện kĩ năng viết đoạn văn ngắn về một con vật mà em yêu thích.
II. CÁCH TIẾN HÀNH
Nêu nội dung và yêu cầu tiết học.
Đọc bài con Vện.
Yêu cầu 1 Hs đọc lại, sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh.
Yêu cầu Hs nêu cách trình bày bài thơ.
Đọc bài thong thả cho Hs viết.
Đọc bài cho Hs soát lỗi.
Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm bài trong vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Chấm và nhận xét bài làm của Hs.
File đính kèm:
- Tieng Viet 2 HKII.doc