- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dịng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bi: Tình cảm của bạn nhỏ với ngơi nh.Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK )
- GDHS yu quý ngơi nh của mình
29 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2218 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1 Tuần 28-30, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng vai.)
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Tranh vẽ trong SGK - phóng to tranh
_Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện_Mặt nạ Sói và Sóc
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
_Cho HS kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”
2.Giới thiệu bài: (2’)
3. Giáo viên kể: (5’)
_Kể lần 1: để HS biết câu chuyện
_Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện
Nội dung:
1.Một chú Sóc đang chuyền trên cành cây bỗng rơi trúng đầu một lão Sói đang ngái ngủ. Sói chồm dậy, định chén thịt Sóc. Sóc van nài:
_Hãy thả tôi ra nào!
Sói nói:
_Được, ta sẽ thả, nhưng ngươi hãy nói cho ta biết: Vì sao bọn Sóc các ngươi cứ nhảy nhót vui đùa suốt ngày, còn ta, lúc nào cũng thấy buồn bực?
Sóc bảo:
_Thả tôi ra đã, rồi tôi sẽ nói
2. Sói thả Sóc ra. Sóc nhảy tót lên cây cao, rồi đáp vọng xuống:
_Anh buồn vì anh độc ác. Sự độc ác thiêu đốt tim gan anh. Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vì chúng tôi tốt bụng, không làm điều ác cho ai cả
* Chú ý kĩ thuật kể:
+Lời mở đầu chuyện: kể thong thả. Dừng lại ở các chi tiết Sói định ăn thịt Sóc. Sóc van nài
+Lời Sóc: mềm mỏng, nhẹ nhàng (khi còn trong tay Sói), ôn tồn nhưng rắn rỏi, mạnh mẽ (đứng trên cây giải thích)
+Lời Sói: thể hiện sự băn khoăn
_Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện
3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: (10’)
_Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi dưới tranh
_Cho các tổ thi kể lại đoạn truyện dựa theo tranh
4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện (10’)
_Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện( Dành cho HS khá giỏi)
_Cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện. Mỗi nhóm gồm 3 em đóng các vai: người dẫn chuyện, Sói, Sóc. Các em có thể đeo mặt nạ Sói, Sóc để tạo thêm hứng thú
5. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:_GV hỏi:
+Sói và Sóc, ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chứng tỏ sự thông minh đó
4. Củng cố- dặn dò: (3’)_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị: Dê con nghe lời mẹ
_2 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện
Quan sát tranh, đọc câu hỏi dưới tranh
_Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1
-HS khá, giỏi kể được tồn bộ câu chuyện theo tranh.
Cả lớp lắng nghe, nhận xét
_1, 2 HS
+ Sóc là nhân vật thông minh. Khi Sói hỏi, Sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước, trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời
Thứ năm , ngày 11 tháng 4 năm 2013
TẬP ĐỌC Tiết 35 – 36
Bài : NGƯỜI BẠN TỐT (GDKNS)
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đua, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết ngắt hơi ở chỗ cĩ dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luơn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK )
-GDHS luôn thương yêu giúp đỡ bạn bè
GDKNS : Hình thành cho HS các kỹ năng :- Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.- Hợp tác.
- Ra quyết định.- Phản hồi, lắng nghe tích cực (bằng các hoạt động:- Động não.- Trải nghiệm, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực)
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc _Bộ chữ HVTH (HS)
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Kiểm tra bài cũ: (5’)
_Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mèo con đi học” và trả lời câu hỏi:+Mèo kiếm cớ gì để định trốn học?
+Vì sao Mèo con lại đồng ý đi học? Nhận xét
II.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2. Hướng dẫn HS luyện đọc: (15’)
a) GV đọc toàn bài:
b) HS luyện đọc:* Luyện đọc tiếng, từ:_: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu+Cho HS ghép từ: ngượng nghịu
*Luyện đọc câu:
_Cho HS luyện đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà, câu trả lời của Cúc
_Tập đọc câu “Hà thấy vậy… trên lưng bạn” và câu “Cúc đỏ mặt…cảm ơn Hà”, chú ý cách ngắt hơi sau dấu phẩy
*Luyện đọc đoạn, bài:
_Đoạn 1: “Trong giờ vẽ … đưa bút của mình cho Hà”: Đọc theo cách phân vai ( một em đóng vai người dẫn truyện, một em đóng vai Hà, một em đóng vai Cúc, một em đóng vai Nụ)
_Đoạn 2: Phần còn lại. Chú ý nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy.
_Cho HS thi đọc cả bài
_Lớp đọc đồng thanh cả bài
3. Ôn các vần uc, ut: (13’)(thực hiện các yêu cầu) trong SGK:
a) Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut:
Vậy vần cần ôn là vần uc, ut
b) Cho cả lớp thi nói câu có vần uc hoặc ut
+Cho HS đọc mẫu trong SGK
+2 Nhóm thi nói với nhau
-Vần uc: Hoa cúc nở vào mùa thu
-Vần ut: Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ, …
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc: (20’)
_ Cho HS đọc đoạn 1, trả lời các câu hỏi sau:
+Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà?
_Cho HS đọc đoạn 2, và trả lời câu hỏi:
+Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
_Cho HS đọc cả bài, trả lời câu hỏi:
+Em hiểu thế nào là người bạn tốt?
b) Luyện nói: (10’)
_Đề tài: Kể về người bạn tốt của em.
_Gợi ý lời kể dựa theo tranh:
+Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về
+Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn
+Tùng có chuối. Tùng mời Quân ăn cùng
+Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10
_GV chỉ định 2 HS kể về người bạn tốt trước lớp
5.Củng cố- dặn dò: (5’)+2, 3 HS đọc lại cả bài
+Yêu cầu HS về nhà nhìn tranh minh hoạ, kể lại các việc hai bạn nhỏ đã giúp nhau như thế nào
_Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Ngưỡng cửa”
_2, 3 HS đọc
+Dùng bộ chữ để ghép
_Từng HS đọc
_Thi đua đọc: cá nhân, giữa các tổ
_HS đọc nhẩm cả bài
_3 HS
_Cúc, bút
+Lớp nhận xét
_2 HS
+Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn
_2 HS
+Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp
+Là người sẵn sàng giúp đỡ bạn
_Từng bàn trao đổi, kể với nhau về người bạn tốt
Thứ sáu , ngày 12 tháng 4 năm 2013
TẬP VIẾT
Tiết 17: O, Ô, Ơ, P
I.MỤC TIÊU:- Tơ được các chữ hoa: O, Ơ, Ơ, P
- Viết đúng các vần:uơt, uơc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần )
_Giáo dục tính kiên nhẫn, cẩn thận
II.CHUẨN BỊ:_Bảng con được viết sẵn các chữ _Chữ hoa: O, Ô, Ơ, P
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
_GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng_Nhận xét
2.Bài mới:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2’)
b) Hoạt động 2: (10’)Hướng dẫn tô chữ hoa
_GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi:
+Chữ hoa O gồm những nét nào?
+So sánh chữ hoa O, Ô, Ơ ?
-GV hướng dẫn quy trình viết
-Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai
+Chữ hoa P gồm những nét nào?
GV hướng dẫn quy trình viết
-Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai
d) Hoạt động 4: (15’)Viết vào vở
_Cho HS nhắc cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS_Cho HS viết từng dòng vào vở
3.Củng cố: (3’)_Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS
4.Dặn dò:+Về nhà viết tiếp phần B
+Chuẩn bị: P, ưu, ươu, con cừu, ốc bươu
_ trong xanh, cải xoong
+Gồm nét cong kín và nét móc nhỏ bên trong
+Giống nhau nét cong kín; khác nhau ở các dấu phụ
-Viết vào bảng con
+Gồm nét cong trên và nét móc trái
-Viết vào bảng con
O Ơ Ơ P
-
HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dịng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai(Dành HS khá, giỏi viết)
CHÍNH TẢ Tiết 12
Bài MÈO CON ĐI HỌC
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dịng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10 – 15 phút.
- Điền đúng chữ r,d,gi; vần in, iên vào chỗ trống Bài tập ( 2 ) a hoặc b
_Giáo dục tính kiên nhẫn, cẩn thận
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bảng phụ viết sẵn 8 dòng đầu bài thơ “Mèo con đi học” và hai bài tập_
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:(5’)
_Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài thơ “Chuyện ở lớp”
_Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 (1 em đọc, 2 em làm)
_Cho HS nhắc lại quy tắc chính tảNhận xét
2. Hướng dẫn HS tập chép: (15’)
_GV treo bảng ghi 8 dòng thơ đầu của bài “Mèo con đi học”
_Cho HS đọc thầm
_GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: buồn bực, trường, kiếm, đuôi, cừu, toáng, …_Tập chép
_Chữa bài
_GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: (10’)
Điền chữ: r, d hay gi?
_GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
_Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh
_Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em
_GV chốt lại trên bảng
_Bài giải: Thầy giáo dạy học, Bé nhảy dây, Đàn cá rô lội nước
4. Củng cố- dặn dò: (5’)
+Cho HS viết lại những từ hay viết sai
_Dặn dò: Chuẩn bị bài chính tả: “Ngưỡng cửa”
_Điền vần uôc hay uôt
_Điền chữ k hay c
_2, 3 HS
_2, 3 HS nhìn bảng đọc
_HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai
_HS chép vào vở
_Dùng bút chì chữa bài
_Đổi vở kiểm tra
_Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
_4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở)
_2, 3 HS đọc lại kết quả
_Lớp nhận xét
-HS viết bảng con
File đính kèm:
- TV 28-30.doc