Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1 Tuần 25-27

1.Giới thiệu bài:

_Treo tranh (giống SGK), giới thiệu về nội dung tranh

2. Hướng dẫn HS luyện đọc:

a) GV đọc mẫu bài văn:Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm

b) HS luyện đọc:

* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:

_GV ghi: trường em

+Tiếng trường có âm gì đứng đầu?

 GV dùng phấn gạch chân âm tr

+Tiếng trường có vần gì đứng sau âm tr?

GV dùng phấn màu gạch chân vần ương

+Nêu cấu tạo tiếng trường?

_GV ghi: cô giáo+Cho HS đọc tiếng giáo+Phân tích cấu tạo tiếng giáo?+Đánh vần+Đọc từ_Tương tự đối với các từ còn lại:

 

doc27 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1949 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1 Tuần 25-27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ra, bèn lân la đến gần, hỏi: _Người kia, trí khôn đâu, cho ta xem. Bác nông dân đáp: _Trí khôn ta để ở nhà. Hổ năn nỉ: _Hãy về lấy nó ra đây đi. Bác nông dân bảo: _Ta về, Hổ ăn mất Trâu của ta thì sao? Nếu thuận cho ta trói lại, ta sẽ về lấy cho mà xem. 3. Hổ muốn xem trí khôn của bác nông dân quá nên chịu để bác trói. Trói xong, bác bảo: “ngươi sẽ được thấy trí khôn của ta”. Nói rồi, bác chất một đống rơm xung quanh Hổ, châm lửa đốt. Lửa cháy ngùn ngụt, Hổ khiếp sợ ra sức vùng vẫy. Dây trói cháy và đứt. Hổ thoát nạn, chạy thẳng một mạch vào rừng. Cũng từ đó mà bộ lông của Hổ có vằn đen. * Chú ý kĩ thuật kể: _Biết chuyển giọng kể linh hoạt từ lời người kể sang lời Hổ, Trâu, bác nông dân +Lời người dẫn chuyện: vào chuyện kể với giọng chậm rãi +Lời Hổ: tò mò, háo hức +Lời Trâu: an phận, thật thà +Lời bác nông dân: điềm tĩnh, khôn ngoan _Biết ngừng nghỉ đúng lúc 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: _Tranh 1: GV hỏi +Tranh vẽ cảnh gì ? +Câu hỏi dưới tranh là gì? +Cho các tổ thi kể _Tranh 2, 3, 4 làm tương tự với tranh 1 4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện _Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện _Cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện GV cần tế nhị khi hướng dẫn HS kể chuyện. Nếu HS quên truyện, nên gợi ý để các em nhớ lại 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: _GV hỏi: +Câu chuyện này cho em điều gì? _Cuối cùng, cả lớp bình chọn HS kể hay nhất trong tiết học 4. Củng cố- dặn dò:_Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao?_Nhận xét tiết học _Dặn dò: _Chuẩn bị: Sư tử và Chuột Nhắt _4 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện _Quan sát tranh 1, trả lời câu hỏi: +Bác nông dân đang cày. Con Trâu rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên +Hổ nhìn thấy gì? +Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1 Cả lớp lắng nghe, nhận xét _1, 2 HS _Mỗi nhóm 4 em đóng vai: Hổ, Trâu, bác nông dân, người dẫn chuyện +Con Hổ to xác nhưng rất ngốc, không biết trí khôn là gì +Con người nhỏ bé nhưng có trí khôn +Con người thông minh, tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi, … _Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân Thứ NĂM ngày 21 tháng 3 năm 2013 TẬP ĐỌC Tiết 17-18 : MƯU CHÚ SẺ GDKNS A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn. Trả lời câu hỏi 1 – 2 ( SGK ) -GDHS chăm chỉ học tập, rèn luyện trí thông minh - GDKNS : - Kỹ năng xác định giá trị bản thân, tự tin, kiên định.- Kỹ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề. Kỹ năng phản hồi, lắng nghe tích cực. B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK _Các thẻ từ- làm bằng bìa cứng để HS làm bài tập 3 C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ: _Đọc thuộc lòng bài “Ai dậy sớm” và trả lời câu hỏi: +Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em… ở ngoài vườn? +Trên cánh đồng?+Trên đồi?Nhận xét II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng tả chậm rãi, nhẹ nhàng b) HS luyện đọc:* Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ _GV ghi: hoảng lắm _Cho HS đọc +Phân tích tiếng hoảng? GV dùng phấn gạch chân âm h vần oang +Cho HS đánh vần và đọc- _Tương tự đối với các từ còn lại: +nén sợ+lễ phép+sạch sẽ+chộp *Luyện đọc câu:_Đọc nhẩm từng câu _GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất +Cho HS đọc trơn _Tiếp tục với các câu còn lại _Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu theo cách: 1 HS đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc các câu tiếp theo *Luyện đọc đoạn, bài: _Có thể chia bài ra làm 3 đoạn: +Đoạn 1: Hai câu đầu +Đoạn 2: Câu nói của Sẻ +Đoạn 3: Phần còn lại _Cho từng nhóm (3 HS) đọc theo đoạn_Đọc cả bài 3. Ôn các vần uôn, uông: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần uôn, uông: Vậy vần cần ôn là vần uôn, uông _Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần uôn, uông b) Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK _Cho HS đọc mẫu trong SGK _Từng cá nhân thi nói nhanh những tiếng em tìm được _Vần uôn: buồn bã, buôn bán, bánh cuốn, cuộn len, muộn, mong muốn, muôn năm, khuôn, thẳng đuỗn, tuôn rơi, suôn sẻ, … _Vần uông: buông rèm, cuộng rau, cuống quýt, cái chuông, chuồng gà, ruộng lúa, rau muống, cái muỗng, xuồng ghe, xuống thuyền, … c) Nói nhanh câu có chứa vần uôn, uông _Cho HS nhìn tranh đọc mẫu trong SGK _Cho HS đặt câu Lớp nhận xét Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Tìm hiểu bài đọc: _Cho HS đọc thầm đoạn 1 và 2 của bài văn, trả lời các câu hỏi sau: +Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ nói gì với Mèo? (Chọn ý đúng) _Cho HS đọc thầm đoạn cuối, trả lời câu hỏi: +Sẻ làm gì khi Mèo đặt Sẻ xuống đất? _Cho HS đọc mẫu +Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ _Cho từng HS làm bài trong Vở bài tập _GV đọc diễn cảm bài văn b) Luyện nói:_Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện _Có thể cho HS dựng hoạt cảnh kể theo cách phân vai 5.Củng cố- dặn dò:_Nhận xét tiết học +Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc câu chuyện _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ và cô _2, 3 HS đọc _Quan sát _Nhẩm theo _HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. _Thi đua đọc cả bài giữa các tổ _Lớp nhận xét _muộn _chuồn chuồn, buồng chuối _1 HS 1 HS đọc, lớp đọc thầm +Sao anh không rửa mặt _1 HS đọc, lớp đọc thầm +Sẻ vụt bay đi _Đọc kết quả bài làm (Sẻ thông minh) _2, 3 HS đọc lại cả bài Thứ sáu , ngày 22 tháng 3 năm 2013 TẬP VIẾT Tiết 14 E, Ê, G I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Tô được các chữ hoa: E, Ê, G - Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngất hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vỡ Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) -Giáo dục tính kiên nhẫn, cẩn thận II.CHUẨN BỊ:_Bảng con được viết sẵn các chữ _Chữ hoa: E, Ê, G _Các vần ăm, ăp; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: _GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng_Nhận xét 2.Bài mới: a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài b) Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa _GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi: +Chữ hoa E gồm những nét nào? -GV hướng dẫn quy trình viết -Cho HS so sánh chữ E và chữ Ê +Chữ hoa G gồm những nét nào? -Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai d) Hoạt động 4: Viết vào vở] 3.Củng cố:_Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS 4.Dặn dò:+Về nhà viết tiếp phần B+Chuẩn bị: H, I, K E Ê C - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập 1, tập hai. CHÍNH TẢ: Tiết 6 CÂU ĐỐ A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8 – 10 phút. - Điền đúng chữ: ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống.- Bài tập 2 a - GDHS viết cẩn thận, chính xác, đẹp B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Bảng phụ viết sẵn: +Nội dung câu đố +Nội dung các bài tập 2a hoặc 2b C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: _Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài “Nhà bà ngoại” _Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập (1 em đọc, 2 em làm) Nhận xét 2. Hướng dẫn HS tập chép: _GV viết bảng nội dung Câu đố _Cho HS đọc thầm _GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây _Tập chép GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang +Tên bài: Đếm vào 5 ô+Câu đố: Đếm vào 3 ô +Đầu câu phải viết hoa_Chữa bài +GV chỉ từng chữ trên bảng+Đánh vần những tiếng khó +Chữa những lỗi sai phổ biến_GV chấm một số vở 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a) Điền tr hoặc ch _GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập _Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh _Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em _GV chốt lại trên bảng _Bài giải: thi chạy, tranh bóng b) Điền chữ: v/ d / gi _Tiến hành tương tự như trên _Bài giải: vỏ trứng, giỏ cá, cặp da 4. Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp _Dặn dò: Chuẩn bị bài chính tả: Mẹ và cô _Điền vần ăm hay ăp _Điền chữ c hay k _2, 3 HS nhìn bảng đọc _Lớp giải câu đố _HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai _HS chép vào vở _Dùng bút chì chữa bài +Rà soát lại +Ghi số lỗi ra đầu vở +HS ghi lỗi ra lề _Đổi vở kiểm tra _Lớp đọc thầm yêu cầu của bài _4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở) _2, 3 HS đọc lại kết quả _Lớp nhận xét _Về nhà chép lại đoạn văn đúng, sạch, đẹp; làm lại bài tập

File đính kèm:

  • docTV 24-27.doc
Giáo án liên quan