I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
- Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng hai bài thơ Ngắm trăng – Không đề.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn: tr/ch, iêu/iu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 3a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 838 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 33 - Chính tả - Ngắm trăng – Không đề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ ngày tháng năm 200..
Kế hoạch dạy học
Môn : chính tả
Tên bài : Ngắm trăng – Không đề ( nhớ - viết)
i. mục tiêu tiết học:
- Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng hai bài thơ Ngắm trăng – Không đề.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn: tr/ch, iêu/iu.
ii. đồ dùng dạy học:
Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 3a
iii. các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đồ dùng
5’
A. Bài cũ:
- Mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp một số từ ngữ bắt đầu bằng s/x.
- GV nhận xét.
2 HS lên bảng, lớp viết nháp.
HS nhận xét.
32’
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
HS ghi tên bài.
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Gọi HS Đọc yêu cầu, sau đó đọc thuộc lòng 2 bài thơ.
- GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn và những từ ngữ khó viết.: hững hờ, tung bay, xách bương, ...
- GV cho HS tự nhớ viết lại bài thơ
- GV chấm nhanh bài của 1 số HS, nhận xét chung.
- Một HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK đọc thầm lại 2 bài thơ.
- HS gấp SGK, viết bài.
- HS đổi vở soát bài và tự sửa lỗi cho nhau.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- GV Lựa chọn bài để làm (2a), 3a
Bài 2a:
- GV nêu yêu cầu, nhắc HS chỉ điền vào bảng những tiếng có nghĩa.
- Yờu cầu HS làm bài vào vở theo nhóm đôi, 3 nhóm làm vào phiếu.
+ Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải:
- HS đọc.
+ Các nhóm làm bài
+ Đại diện nhóm đọc.
phiếu
Tr: tra lúa, thanh tra, trả bài, trả giá
Rừng tràm, quả trám, xử trảm,..
Tràn đầy, tràn lan, tràn ngập,..
Trang vở, tráng phim, trạng ngữ,..
Ch: cha mẹ, chả giò, chà xát,..
áo chàm, chạm trán, chạm trổ,..
Chan canh, chán ghét, chạn bát,..
Chàng trai, chang chang,
Bài 3a:
+ Thế nào là từ láy?
-GV nhắc HS chỉ điền từ láy vào bảng.
- Cho HS làm nhóm như bài 2
-GV chữa:
+ tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, trùng trình,..
+ chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang,
+ là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau.
-Lám nhóm
Phiếu
3’
C. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết trong bài.
- GV nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Chinh ta.doc