I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
2. Kĩ năng:
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
3. Thái độ:
- HS hứng thú học tập.
II. ĐỒ DÙNG:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc & học thuộc lòng trong 9 tuần đầu.(12 phiếu ghi tên 12 bài tập đọc, 5 phiếu ghi tên 5 bài học thuộc lòng.
- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu như BT 2 / SGV /211 hoặc SGK /96.
13 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1809 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếu chọn tục ngữ, các em nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ đó.
- Yêu cầu HS các nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
- Treo bảng BT3.
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS thảo luận.
- GV phát phiếu kẻ sẵn BT3 cho 3 HS.
- Yêu cầu HS trình bày.
- GV nhận xét.
- GDTT: Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
- Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS trả lời.
- 2 HS lên bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trêân đôi cánh ước mơ.
- HS theo dõi và lắng nghe- ghi vở.
- 1 HS đọc đề, xác định yêu cầu.
- HS ngồi theo nhóm để thảo luận.
- Nhóm trưởng phân công bạn đọc bài.
- Dán phiếu lên bảng, và trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- Từng HS trình bày nhanh phần chuẩn bị của mình. Cả nhóm nhận xét, bổ sung. Thư kí ghi kết quả vào phiếu.
- HS trình bày kết quả.
- HS đọc đề, xác định đe.à
- HS thảo luận nhóm.
- HS trình bày kết quả..
- HS khác nhận xét.
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
¤n tËp gi÷a k× i ( tiÕt 4 )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc rành mạch, trơi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút).
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
- Rèn kĩ năng đọc và hiểu rõ nội dung bài tập đọc.
3. Thái độ:
- HS hứng thú học tập.
II. ĐỒ DÙNG:
- Phiếu viết tên từng bài học.
- Bảng phụ viết sẵén lới giải cho BT 2 & BT 3 SGK /98.
- Một số bảng phụ kẻ sẵn BT 2 & BT 3 cho HS làm việc theo nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tg
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
15’
15’
4’
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng:
- HS đọc và thuộc lòng 1 số bài thơ đã học.
3. Làm bài tập.
Bài 2:
- Nhớ cách đọc và ghi đúng nội dung các bài tập đọc đã học.
Bài 3:
- Nhớ và ghi đúng tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”
D. Củng cố- Dặn dò:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nêu Y/C tiết học.
- Ghi bảng.
- Tiếp tục kiểm tra những HS còn lại.
- Mục đích & yêu cầu: như tiết 1.
- HS bốc thăm chọn bài.
- Y/c HS trả lời câu hỏi trong phiếu.
- GV cho điểm.
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
+ GV cho HS thảo luận nhóm bàn. Yêu cầu:
- Đọc lướt 6 bài- ghi ra vở nháp tên bài, thể loại, nội dung, giọng đọc.
- GV theo dõi và cho HS trình bày kết quả + nhận xét.
- GV treo bảng để sửa bài (hoặc chọn bài tốt của HS để sửa).
- Gọi HS đọc bài.
- GV yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm : Trên đôi cánh ứơc mơ.
- GV nêu yêu cầu : Thảo luận nhóm đôi điền vào ô từng cộtä cho thích hợp – phát phiếu.
- GV sửa bài (treo những bài làm tốt của HS) như SGV /221.
+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp các em hiểu điều gì?
- Chuẩn bị bài: Ông trạng thả diều SGK /104.
- Cả lớp.
- HS lắng nghe- ghi vở.
- Mỗi lần 5 HS lên bốc thăm, sau đĩ về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của BT 2 /98.
- HS đọc tên 6 bài tập đọc + GV ghi bảng tên và số trang.
- HS trình bày phần chuẩn bị của mình trước nhóm.
- Nhóm nhận xét, bổ sung, thư kí ghi vào phiếu.
- Các nhóm gắn bài làm lên bảng.
- HS đọc kết quả.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu : Đôi giày ,
- Thưa chuyện , Điều ước
- HS thảo luận và ghi vào bảng.
- Đại diện 4 nhóm trình bày kq.
- 2 HS đọc lại kết quả.
+ HS nêu : Sống phải có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau. Những ước mơ tham lam => bất hạnh; ước mơ cao đẹp => hạnh phúc, tươi vui.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
¤n tËp gi÷a k× I ( tiÕt 5 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc rành mạch, trơi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút).
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
-Nhận biết được các thể loai văn xuơi, kịch, thơ ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
3. Thái độ:
- Yêu thích học Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ cho một số truyện kể đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tg
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
5’
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
a/ Loại bài nghe kể lại câu chuyện vừa nghe trên lớp.
- HS kể được 1 câu chuyện nghe kể ở lớp từ tuần 1- tuần 9.
b/ Loại bài kể chuyện đã đọc , đã nghe.
- HS kể được 1 câu chuyện đã nghe đã đọc từ tuần 1- 9.
c/ Loại bài được chứng kiến hoặc tham gia.
- Rèn kỹ năng kể chuyện cho HS
D. Củng cố - Dăïn dò.
- HS nắm chắc được cách kể chuyện và yêu thích kể chuyện
- Kiểm tra sự chuẩn bị tranh và câu chuyện của HS.
- GV nhận xét.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
+ Từ tuần 1 đến tuần 9 cô đã kể cho các em nghe những câu chuyện nào ?
- GV nhận xét.
* Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm cho nhau nghe, mỗi nhóm kể 1 câu chuyện (lên bốc thăm câu chuyện )
* Thi kể giữa các nhóm với nhau.
+ Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học kể chuyện đã đọc, đã nghe với những chủ đề nào ?
- Yêu cầu HS xung phong thi kể.
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã được học về kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia với chủ đề nào ?
- Yêu cầu HS kể cho nhau nghe theo nhóm đôi.
- GV tổ chức thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ Tiết ôn tập đã cho các em nắm chắc những câu chuyện nào ?
- Về nhà tập kể nhiều lần, lời kể phải phù hợp với nhân vật và điệu bộ.
- Chuẩn bị bài : Bàn chân kì diệu.
- HS báo cáo sự chuẩn bị của mình.
- Lắng nghe.
- Ghi vở.
+ 2 HS nêu : Sự tích hồ Ba Bể ; Một nhà thơ chân chính ; Lời ước dưới trăng.
- HS khác nhận xét.
- Kể chuyện trong nhóm cho nhau nghe câu chuyện mình đã bốc thăm.
- Đại diện 3 nhóm thi kể.
- Nhóm khác nhận xét.
+ HS nêu : về lòng nhân hậu; về tính trung thực ; Về lòng tự trọng ; Về ước mơ đẹp hay ước mơ viễn vông, phi lí.
- 3 HS thi kể.
- HS nhận xét.
+ HS nêu : Về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
- 2 HS ngồi cùng bàn tự kể cho nhau nghe.
- 2 nhóm thi kể với nhau.
+ HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
¤n tËp gi÷a k× I ( tiÕt 6 )
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.
3. Thái độ:
- GD học sinh yêu thích môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ âm tiết.
- Một số tờ giấy khổ to viết nội dung BT2.
- Một số tờ giấy viết nội dung BT3,4 ( GV hoặc HS chuẩn bị).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tg
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
3’
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1 : Hoạt động cá nhân.
- Đọc to, rõ đoạn văn và hiểu nội dung.
* Bài 2 : Họat động nhóm 4.
- Ôn lại KT về cấu tạo tiếng.
* Bài 3 : Hoạt động nhóm 2.
- Ôn lại từ đơn, từ ghép, từ láy.
* Bài tập 4 : Hoạt động nhóm bàn.
- Ôn lại KT về danh từ, động từ.
C. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, động từ, từ đơn, từ ghép, từ láy.
- Nhận xét.
- Nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi bảng.
- Treo bảng BT1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn
+ Cảnh đẹp của đất nước ta được quan sát ở vị trí nào ?
+ Cảnh đẹp đó cho em biết điều gì về đất nước ta ?
- Nhận xét chung.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu, yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài.
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Nhận xét, kết luận phiếu đúng .
- Treo bảng BT3.
+ Thế nào là từ đơn, từ láy, từ ghép ? Cho ví dụ.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và tìm từ.
- GV phát phiếu giao việc và yêu cầu HS thực hiện.
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng BT4.
+ Thế nào là danh từ ? cho ví dụ.
+ Thế nào là động từ ? cho ví dụ.
- Y/c HS thảo luận theo bàn để thực hiện BT4.
- Yêu cầu 3 HS làm bài vào phiếu.
- GV nhận xét.
- HS nhắc lại các kiến thức ôn tập trong bài.
- Chuẩn bị giấy để kiểm tra giữa HKI.
- Nhận xét tiết học.
- HS lần lượt nêu.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Ghi vở.
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Dán phiếu, trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- HS đọc đề, xác định yêu cầu
+ HS trả lời lần lượt từng câu hỏi và nêu VD.
- Trao đổi theo cặp và tìm từ , HS nhận phiếu làm bài vào phiếu.
- HS trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu.
+ HS lần lượt trả lời.
- HS thảo luận làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS làm vào phiếu.
- HS trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu.
- HS lắng nghe tiếp thu.
KiĨm tra gi÷a kú 1 (tiÕt 7+ tiÕt 8 )
§Ị kiĨm tra do nhµ trêng ra.
File đính kèm:
- TV lop 4 tuan 10.doc