I/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu
14 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hẳng gợi cho em suy nghĩ gì ?
- Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì ?
- Tiết sau: Ôn tập tiết 4
- HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc y/c bài
- Một người chính trực
- Những hạt thóc giống
- Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
- Chị em tôi
- HS thảo luận nhóm và ghi vào phiếu.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Giọng đọc
- Đại diện các nhóm trình bày- Các nhóm khác bổ sung
- HS thi đọc diễn cảm
-Cần sống trung thực , tự trọng, ngay thẳng như măng mọc thẳng
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
Tập đọc: ÔN TẬP: TIẾT 4
I/ Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập
III / Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
- Hướng dẫn HS ôn tập
HĐ1: Bài tập 1
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài
- GV phát phiếu cho HS hoạt động theo nhóm
- GV nhận xét chốt ý đúng (SGV)
HĐ2: Bài tập 2
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài
- GV dán tờ phiếu đã ghi sẵn những thành ngữ, tục ngữ (SGV)
HĐ3: Bài tập 3
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài
- 2 HS làm trên phiếu
-GV nhận xét
3/ Củng cố dặn dò:
- Tiết sau : Ôn tập tiết 4
- 1 HS đọc y/c của bài
- HS nêu tên các bài MRVT thuộc 3 chủ điểm : Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ
- HS thảo luận nhóm ghi các từ đã học theo chủ điểm vào phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS tìm các thành ngữ, tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm :
VD: Lá lành đùm lá rách
Cây ngay không sợ chết đứng
Ước sau được vậy
-2 HS đọc lại bảng thành ngữ, tục ngữ đó.
-HS suy nghĩ, chọn một thành ngữ hoặc tục ngữ đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng thành ngữ , tục ngữ đó.
- HS nối tiếp nhau phát biểu
VD: Với tinh thần lá lành đùm lá rách, lớp chúng em quyên góp nhiều sách vở ủng hộ các bạn vùng lũ lụt.
- Lớp và GV nhận xét
- HS làm vào vở bài tập
Dấu câu
Tác dụng
Dấu hai chấm
Dấu ngoặc kép
Thứ tư ngày 26 tháng10 năm 2011
Tập làm văn: ÔN TẬP: TIẾT 5
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ, bước đầu năm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần qua
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL
- GV nhận xét ghi điểm
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài
- GV nhắc HS: Đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm trên và ghi những điều cần ghi nhớ vào bảng.
Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc y/c bài
- GV nhận xét
2/Củng cố dặn dò:
- Tiết sau: Ôn tập tiết 6
- HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi
- HS nói tên, số trang của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ
- HS hoạt động nhóm mỗi nhóm hoàn thành 1 bài
Tên bài
Thể loại
Nội dung chính
Giọng đọc
Trung thu độc lập
- Đại diện các nhóm trình bày-Lớp nhận xét
- 6 HS nối tiếp đọc lại bảng kết quả
- HS nêu tên các bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm : Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi-đát.
- HS thảo luận nhóm và hoàn thành bảng
Nhân vật
Tên bài
Tính cách
-Chị phụ trách
-Lái
Đôi giày ba ta màu xanh
-Nhân hậu, thông cảm với ước muốn của trẻ em
-Hồn nhiên
- Đại diện các nhóm trình bày -Lớp nhận xét bổ sung
- 3 HS đọc lại bài
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011
Luyện từ & câu : ÔN TẬP: TIẾT 6
I/ Mục tiêu:
- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ( chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài mới: Giới thiệu –Ghi đề
- Hướng dẫn HS làm bài tập
HĐ1: Bài tập 1, 2
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn bài tập 1 và y/c bài tập 2.
- 1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) HĐ2: Bài tập 3
- 1 HS đọc y/c của bài
- Thế nào là từ đơn ?
- Thế nào là từ láy ?
-Thế nào là từ ghép ?
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV)
HĐ3: Bài tập 4
-Thế nào là danh từ ?
-Thế nào là động từ ?
- GV nhận xét
2/ Dặn dò: Tiết sau: Ôn tập tiết 7
- HS đọc thầm đoạn văn tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở bài tập 2.
- HS làm vào vở bài tập
- Lớp nhận xét
-Từ chỉ gồm 1 tiếng.
-Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau.
-Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.
- HS trao đổi theo cặp và làm trên phiếu tìm trong đoạn văn trên 3 từ đơn (gió, cảnh, những.., 3 từ láy (thung thăng, rì rào, rung rinh ...), 3 từ ghép ( xanh trong, bây giờ, lũy tre ...).
- HS dán kết quả lên bảng và trình bày
- 1 HS đọc y/c bài.
- DT là những từ chỉ sự vật (người, vật, khái niệm, đơn vị)
- ĐT là những từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật
- HS trao đổi theo cặp và trả lời :
3 DT: tre, chuồn chuồn, đất nước...
3 ĐT: gặm, bay, ngược xuôi,...
- Lớp nhận xét
- HS làm bài vào vở bài tập
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011
Luyện từ và câu: ÔN TẬP: TIẾT 7
I/ Mục tiêu:
-Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
- GV nêu mục tiêu tiết học
- GV hướng dẫn HS: Đọc thầm bài Quê hương SGK và làm bài tập
- GV thu bài
GV nhận xét
2/ Dặn dò: Tiết sau: Ôn tập tiết 8
- HS đọc kĩ từng câu và khoanh tròn vào chữ cái trước dòng đúng ở vở bài tập
Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011
Tập làm văn : ÔN TẬP: TIẾT 8
I/Mục tiêu:
-Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI:
+ Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 25 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài thơ( văn xuôi)
+ Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư.
II/Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1 /Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
- GV nêu mục tiêu tiết học
HĐ1: Chính tả (10 phút)
- GV hướng dẫn HS trình bày bài viết
- GV đọc bài Chiều trên quê hương trong SGK
HĐ2: TLV
- GV ghi đề bài
- Nhắc nhở HS viết thư đủ 3 phần, đúng mục đích, xưng hô đúng
- GV thu bài
GV nhận xét
2/ Dặn dò:
Chuẩn bị tiết sau: Thưa chuyện với mẹ
-HS viết bài
-HS làm bài 30 phút
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Đạo đức : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ Tuần 10
I / Mục tiêu:
* Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
* Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
* Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí.
II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập cá nhân. Một số tình huống.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Tiết kiệm thời giờ
Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân bài tập 1 SGK (phiếu học tập)
Hoạt động 2 : HS chơi trò chơi bằng hoa Đ, S . Bài tập 2/15 vở bài tập
- GV treo bảng phụ có ghi nội dung các việc làm theo mỗi tình huống. HS dùng thẻ hoa để tán thành hoặc không cho các trường hợp
Hoạt động 3 : HS thảo luận nhóm đôi bài tập 4 SGK
- GV nhận xét, khen ngợi HS biết sử dụng tiết kiệm thời giờ
Hoạt động 4 : Trình bày giới thiệu tranh viết chủ đề tiết kiệm thời giờ
- GV khen ngợi cá nhân chuẩn bị tốt
Hoạt động tiếp nối
- Thực hành hàng ngày
- Thực hiện thời khóa biểu đã xây dựng
- Gọi HS trình bày trước lớp
a, c, d : Đ : Tiết kiệm
b, đ, e : S : Không tiết kiệm
- HS sử dụng thẻ hoa cho các câu
câu a : Đ; câu b : Đ; câu c : Đ
câu d : S ; câu đ : S
- 2 HS thảo luận
- Đại diện 1 em báo cáo
- Cả lớp trao đổi thảo luận ý nghĩa của tranh vẽ, ca dao, tục ngữ vừa nghe
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- 1 HS đọc lại
- Thời giờ là thứ quí nhất, cần phải sử dụng và tiết kiệm. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lý có hiệu quả
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 10
(Từ ngày 25/10 đến ngày 29/10/2010)
Cách ngôn:máu chảy ruột mềm
Thứ
Môn
Tên bài học
Hai
25/10
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đ đức
Ôn tập giữa kì I tiết 1
Luyện tập
Tiết kiệm thì giờ (tiết 2)
Ba
26/10
Toán
LTC
KC
LTV
Luyện tập chung
Ôn tập giữa kì I tiết 2
Ôn tập giữa kì I tiết 3
Ôn các bài tập đọc đã học
Tư
27/10
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
KT
Ôn tập giữa kì I tiết 4
Kiểm tra định kì giữa kì I
Ôn tập giữa kì I tiết 5
Khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột thưa.
Năm
28/10
Toán
LTC
Nhân với số có một chữ số
Ôn tập giữa kì I tiết 6
TLV
Ltoán
NGLL
Ôn tập giữa kì I tiết 7
Chữa bài KT định kì
Chuẩn bị tiết mục văn nghệ chào mừng 20-11
Sáu
29/10
Toán
Chính tả
Tính chất giao hoán của phép nhân
Ôn tập giữa kì I tiết 8
LTViệt
HĐTT
Ôn tập văn viết thư
Sinh hoạt lớp
Luyện Tiếng Việt: ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc lưu loát, diễn cảm cho HS
II. Nội dung:
- HS lên chọn bài để đọc , có thể mời bạn đọc tiếp đoạn văn trong bài tập đọc của mình.(hoặc mời bạn đọc phân vai)
- HS nêu nội dung của bài hoặc câu hỏi trọng tâm của bài đọc.
- GV nhận xét cách đọc của HS.
Luyện Tiếng Việt : ÔN TẬP VĂN VIẾT THƯ
I. Mục tiêu :
- Củng cố kĩ năng viết thư cho HS
II. Nội dung :
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một lá thư
- HS viết một lá thư thăm hỏi thầy cô giáo cũ .
- HS thực hành –GV chấm – nhận xét
Luyện toán: CHỮA BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
SINH HOẠT LỚP
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 10, phương hướng tuần 11
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Các tổ đánh giá, tổng kết các hoạt động trong tuần10:
2/ GV nhận xét chung
Duy trì tốt sĩ số và tỉ lệ chuyên cần.
Tập trung ôn tập và kiểm tra GHKI rất nghiêm túc
Vệ sinh trường, lớp ,cá nhân sạch sẽ.
Duy trì tốt nề nếp tự quản.
Hoàn thành đầy đủ các yêu cầu trong sổ tay đội viên
Tồn tại : Vẫn còn 1 số ít em chưa học bài kĩ, bảng nhân chia chưa thuộc
3/ Công tác tuần đến:
Duy trì tốt sĩ số
Học bài thuộc trước khi đến lớp .
- Thực hiện tốt CTRLĐV trong tháng 11
File đính kèm:
- tieng viet dao duc 10.doc