HỌC VẦN BÀI 4: DẤU? , .
A. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh nhận biết được các dấu ?, .
- Biết ghép tiếng bẻ, bẹ.
- Biết được các dấu thanh , ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các vật tựa như hình dấu ?, .
- Tranh minh họa các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ quạ, cọ, ngựa, cụ, mẹ.
- Tranh minh học phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp.
C. Các hoạt động dạy và học:
29 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 802 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt 1 - Tuần 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c tiến với thanh để tạo thành tiếng mới có nghĩa.
Giáo viên làm mẫu: bê thêm huyền trên ê được tiếng gì?
Giáo viên chỉnh phát âm.
Nghỉ 3’
c. Đọc từ ứng dụng
d. Tập viết.
Giáo viên hướng dẫn.
Hoạt động học sinh
Học sinh 1: ô, ơ, cô, cờ.
Học sinh 2: hồ, hổ, bổ.
Học sinh 3: bé có vở vẽ.
Học sinh 4: bờ hồ.
Viết bảng con: ô, ơ, cô, cờ.
- 2 học sinh đọc bài ở SGK.
Học sinh nhận xét.
Học sinh xem tranh.
Học sinh: Tranh vẽ các bạn đang kéo co. (co)
Vẽ: cò, cỏ, cọ.
Học sinh đọc các tiếng: co, cò, cỏ, cọ.
- Giống nhau: đều có âm c, o.
- Khác nhau: dấu thanh.
Học sinh kể: ê, v, l, o, c, ô, ơ.
Học sinh chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1.
Học sinh chỉ chữ.
Học sinh đọc âm.
Học sinh: be
Học sinh đọc: be
Học sinh: bê, bo, bô, bơ.
Học sinh lần lượt ghép: ve, vê, vo, vỏ, vở.
Học sinh ghép: le, lê, lo, lô, lơ
he, hê, ho, hô, hơ
co, cô, cơ.
- Không ghép c với e, ê.
- Học sinh đọc các tiếng trên (thứ tự và không thứ tự) (cá nhân, nhóm, lớp)
Học sinh đứng trước
Học sinh: đứng sau.
Học sinh: bề.
Tương tự học sinh ghép bế, bể, bề, bệ, vọ, vò, vó, võ
Học sinh đọc.
Học sinh đọc: lò cò, vơ cỏ.
Học sinh viết bảng con: lò cò, vơ cỏ.
TIẾT 2
a. Luyện đọc:
Giáo viên gọi học sinh đọc bài tiết 1 ở bảng lớp.
Thi đọc đều đúng ở các tổ
Đọc câu ứng dụng
Giáo viên cho học sinh xem tranh và giới thiệu câu: bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
b. Luyện đọc SGK (ghi điểm)
c. Luyện viết ở vở tập viết.
Giáo viên viết mẫu: lò cò, vơ cỏ.
Giáo viên chấm bài, nhận xét.
Nghỉ 5’
d. Luyện nghe, nói:
Giáo viên kể chuyện: hổ (lần 1)
Giáo viên kể chuyện lần 2 (có tranh)
(Nội dung câu chuyện sách Giáo viên trang 56)
Giáo viên:Qua câu chuyện, các em thấy hổ là con vật như thế nào?
Trò chơi: Gắn chữ dưới tranh.
Giáo viên đính ở bảng lớp 4 tranh bê, ve, bò, cờ.
III. Củng cố, nhận xét:
Dặn dò: Học lại bài.
Tập kể chuyện cho bäú meû nghe
Xem trước bài 12
Học sinh nhắc lại tên bài ôn.
- 1 học sinh đọc 1 dòng.
Học sinh 1: bê, bề, bo, bơ.
Học sinh 2: ve, vê, vo, vô, vơ.
Tổ 1: đọc dòng 1. Tổ 2: dòng 2
Tổ 3: dòng 3. Tổ 4: dòng 4.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Học sinh đọc câu ứng dụng (cá nhân, nhóm, tổ, lớp)
Học sinh đọc bài ở SGK (cá nhân, đồng thanh).
Học sinh xem vở mẫu.
Học sinh viết vở: lò cò, vơ cỏ.
Học sinh lắng nghe giáo viên kể.
Học sinh nhắc tên câu chuyện.
Học sinh kể theo đồng thanh tiếp sức
Tranh 1: Hổ xin Mèo truyền dạy võ nghệ. Mèo nhận lời.
Tranh 2: Hằng ngày hổ đến lớp học tập chuyên cần.
Tranh 3: Một lần, hổ phục sẵn khi thấy mèo đi qua nó liền nhảy ra vồ mềo rồi đuổi theo định ăn thịt.
Tranh 4: Nhân lúc hổ sơ ý. Mèo nhảy tót lên một cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực.
- 1 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh: hổ là một con vật vô ơn, đáng khinh bỉ.
- 4 học sinh lên bảng cầm 4 từ (mỗi học sinh cầm 1 từ) thích hợp với tranh. Các em sẽ đính từ dưới tranh. Học sinh nào đính nhanh, đúng được cả lớp vỗ tay.
Thæï nàm ngày 23 tháng 9 năm 2004
HỌC VẦN BÀI 12: i- a.
A. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: i, a, bi, cá.
- Đọc được câu ứng dụng: bé hà có vở ô li.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cờ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa: cá, vật thật: bi.
Câu ứng dụng: bé hà có vở ô li.
Phần luyện nói: lá cờ.
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên
I. Bài cũ: Ôn tập
5em âoüc baìi SGK
Cho caí låïp viãút baíng con
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
a. Dạy chữ ghi âm i.
Giáo viên: Giới thiệu tiếng bi để đưa đến âm i. Giáo viên đọc i.
Giáo viên giới thiệu chữ ghi âm i (in) gồm nét sổ thẳng và dấu chấm ở trên.
- Chữ ghi âm i (viết) gồm nét xiên phải và nét móc ngược. Phía trên i có dấu chấm.
Giáo viên viết: i.
- Phát âm: Giáo viên phát âm mẫu i (miệng mở hẹp hơn khi phát âm ê. Đây là âm có độ mở hẹp nhất).
- Giáo viên giới thiệu chữ i (viết).
- Giáo viên cho học sinh xem bảng cài i (giáo viên).
Ghép tiếng: Có âm b và i đã học. Các em ghép tiếng bi. Giáo viên kiểm tra bảng cài giáo viên cho học sinh xem.
- Giáo viên ghi bi lên bảng và đánh vần b- i- bi.
Đọc: bi.
Giới thiệu từ bi:
Giáo viên cho học sinh xem tranh.
Giáo viên: Tranh vẽ các bạn đang làm gì?
Giáo viên ghi bi dưới tranh.
Giáo viên đọc: i, bi.
b. Dạy chữ ghi âm a.
Giáo viên dùng tranh con cá giới thiệu tiếng cá à rút ra âm a.
Giáo viên đọc: a.
Nhận diện chữ a.
Chữ a gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược.
Phát âm:
Khi phát âm a miệng mở to nhất. Môi không tròn. Giáo viên đọc: a
Đánh vần:
Giáo viên: ghép âm c trước a và thêm dấu / trên a được tiếng gì? (cá)
Giáo viên đánh vần cá: cờ- a- ca- sắc- cá.
Giáo viên đọc cá.
c. Hướng dẫn học sinh viết bảng con: i, a.
d. Đọc tiếng ứng dụng:
bi, vi, li.
ba, va, la.
Giáo viên gạch chân âm i, a.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần, đọc trơn các tiếng.
Hoạt động học sinh
Học sinh đọc: lò cò, vơ cỏ, bờ hồ, bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
Học sinh viết: lò cò, vơ cỏ.
Học sinh đọc: i
- Học sinh phát âm (cá nhân, nhóm, tổ, lớp).
- Học sinh sử dụng bảng cài i.
- Học sinh đánh vần bi: bờ- i- bi. Đọc bi (cá nhân, tổ, lớp).
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh các bạn đang chơi bi.
Học sinh đọc bi (cá nhân, đồng thanh).
Học sinh đọc: i, bi, bi.
Học sinh đọc: a.
So sánh a với i.
Giống nhau: nét móc ngược.
Khác nhau: a có thêm nét cong.
Học sinh đọc: a (cá nhân, đồng thanh).
Học sinh ghép: cá (chữ rời).
Học sinh phân tích.
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc cá.
Học sinh đọc cả bài.
Học sinh viết
Học sinh phát hiện tiếng có âm i, a.
Đọc cả bài ở bảng lớp, đọc trơn.
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Giáo viên cho điểm.
Giáo viên dùng tranh giới thiệu câu bé hà có vở ô li.
Giáo viên gạch chân tiếng hè, li.
Giáo viên kiểm tra lại 1 số âm, tiếng đã học.
b. Luyện viết.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vở i, a, bi, cá.
c. Luyện nói: Học sinh đọc tên bài lá cờ.
Gợi ý: Lá cờ Tổ quốc có nền màu gì? Ở giữa lá cờ có gì? Màu gì?
- Ngoài cờ Tổ quốc (cờ đỏ sao vàng) em còn thấy những loại cờ nào?
- Lá cờ Hội có những màu gì?
- Lá cờ Đội có nền màu gì? Ở giữa lá cờ có gì?
Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm i, a.
Dặn học sinh đọc bài nhiều lần.
Bài sau: n, m.
Nhận xét tiết học.
Học sinh nhắc lại 2 âm vừa học i, a.
Học sinh đọc bài ở bảng lớp.
Học sinh đọc bài ở SGK.
Học sinh phát hiện tiếng có âm i, a mới học.
- Học sinh đánh vần tiếng hè, li.
Đọc trơn hè, li.
Học sinh đọc cả câu ứng dụng.
Học sinh viết vào vở tập viết.
Học sinh tập nói theo câu hỏi gợi ý của giáo viên.
Tçm tiãúng trãn baíng con
Thứ saïu ngaìy 24 tháng 9 năm 2004
HỌC VẦN BÀI 13: n, m.
A. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: n, m, nơ, me.
- Đọc được câu ứng dụng: bò bê có cở, bò bê no nê.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ để: bố mẹ, ba má.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vật thật: cái nơ, quả me.
- Tranh minh họa: phần luyện nói: bố mẹ, ba má.
C. Các hoạt động day và học:
Hoạt động giáo viên
I. Bài cũ: i, a.
3em âoüc tæì
2 em âoüc cáu æïng duûng
Giáo viên ghi điểm.
Nhận xét bài cũ.
II. Bài mới:
1. Vào bài:
2. Dạy chữ ghi âm n.
a. Dùng vật thật cái nơ giới thiệu tiếng nơ đưa đến âm n.
Giáo viên: Hãy tìm cho cô chữ n trong bộ chữ.
b. Phát âm: âm n phát âm đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi.
Giáo viên phát âm mẫu: n
Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
c. Ghép tiếng và đánh vần tiếng.
Giáo viên: Ghép âm n trước, ơ sau được tiếng gì?
Giáo viên kiểm tra bảng cài học sinh và đưa bảng cài giáo viên cho học sinh xem.
Giáo viên ghi nơ lên bảng và đánh vần: nờ- ơ- nơ.
Đọc: nơ (nơ ở đây là tiếng)
Giáo viên cho học sinh xem cái nơ.
Giáo viên hỏi: Đây là cái gì?
Giáo viên ghi nơ lên bảng dưới tiếng nơ.
Giáo viên đọc: nơ.
Giáo viên đọc: n, nơ, nơ.
3. Dạy chữ ghi âm m
- Dùng quả me để giới thiệu tiếng me, âm m.
Giáo viên nhận diện chữ m.
So sánh n và m.
Phát âm
- Giáo viên khi phát âm m: Hai môi khép lại rồi bật ra, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi.
- Giáo viên phát âm: m.
Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
- Đánh vần:
Giáo viên: ghép âm m trước âm e sau đã được tiếng gì?
Giáo viên đánh vần me: mờ- e- me.
c. Hướng dẫn viết bảng con.
N, m.
d. Đọc tiếng ứng dụng:
no, nô, nơ
mo, mô, mơ.
Ca nô, bó mạ
Giáo viên gạch chân.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đánh vần đọc trơn các tiếng.
Trò chơi: tìm tiếng có âm n, m.
Hoạt động học sinh
Học sinh đọc: bi, cá, va li, bi ve, ba lô, lá cờ.
Bé hà có vở ô li.
Học sinh viết: bảng con i, a, bi, cá.
Học sinh nhận diện chữ n.
Gồm nét móc xuôi và nét móc 2 đầu.
Học sinh tìm n trong bộ chữ.
Học sinh phát âm (cá nhân, nhóm, tổ, lớp).
Học sinh: nơ.
Học sinh sử dụng bảng cài: nơ.
Học sinh đánh vần cá nhân, đồng thanh.
Học sinh: cái nơ.
Học sinh đọc: nơ.
Học sinh đọc: n, nơ, nơ.
- Học sinh nhận diện chữ m.
Gồm 2 nét móc xuôi và một nét móc 2 đầu.
So sánh n với m.
Giống nhau: đều có nét móc xuôi.
Khác nhau: m có thêm 1 nét móc xuôi.
Học sinh phát âm: m
Học sinh: me.
Học sinh: ghép tiếng me trong bảng cài.
Học sinh phân tích: me.
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc trơn
Học sinh viết bảng con.
Học sinh phát hiện tiếng có âm n, m.
Học sinh đọc cả bài ở bảng, lớp đọc đồng thanh.
TIẾT 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Giáo viên ghi điểm.
Giáo viên dùng tranh giới thiệu câu: bò bê có cỏ, bò bê no nê.
Giáo viên gạch chân: no, nê.
Giáo viên kiểm tra lại 1 số âm, tiếng đã học.
b. Luyện viết: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vở n, m, nơ, me.
c. Luyện nói:
Tên đề: bố mẹ, ba má.
- Quê em gọi người sinh ra mình là gì?
- Nhà em có mấy anh em?
Em là con thứ mấy?
- Học sinh có thể kể thêm về bố mẹ (ba má) của mình và tình cảm của mình đối với bố mẹ.
- Em làm gì để bố mẹ vui lòng?
Trò chơi: Tìm âm rời để ghép nhanh tiếng nô, mơ.
Dặn học sinh về nhà đọc bài ở SGK. Tìm chữ vừa học ở SGK, báo hay văn bản in nào?
Bài sau: d, đ.
Nhận xét tiết học
Học sinh nhăc lại 2 âm vừa học.
Học sinh đọc bài ở bảng lớp.
Học sinh đọc bài ở SGK.
Học sinh phát hiện tiếng có âm n, m mới học: no, nê.
Đọc trơn cả câu ứng dụng.
Học sinh viết vào vở tập viết.
Học sinh đọc: bố mẹ, ba má. Học sinh lần lượt nói theo gợi ý của giáo viên.
File đính kèm:
- tieng viet(Hue).doc