I - MỤC ĐÍCH, YÊU
Củng cố cách viết chữ viết hoa A (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữu đúng quy định) thông qua BT ứng dụng :
Viết tên riêng Vừ A Dính bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng )
Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ (1 lần):
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa A.
- Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
- Vở TV, bảng con, phấn.
35 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tập viết Lớp 3A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
một số vớ HS.
- Gọi1 HS lên viết Ông Ích Khiêm, Ít.
- Nhận xét, sửa chữa, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
(10 phút)
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ Y, K hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học.
- Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình.
b) Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết các chữ viết hoa I, K vào bảng.
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
(5 phút)
a) Giới thiệu từ ứng dụng:
- Gọi 1 HS đọc từ Ư/D: Yết Kiêu.
- GV giải thích từ ứng dụng.
b) Quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết từ Ư/D: Yết Kiêu.
- Theo dõi và uốn nắn thêm cho HS.
- Nhận xét, sửa chữa.
4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
(5 phút)
a) Giới thiệu câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ.
b) Quan sát và nhận xét:
- Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng: Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết đúng, đẹp.
- Cho HS xem bài viết mẫu.
- Hướng dẫn HS viết, trình bày vở.
- Theo dõi và hướng dẫn cho HS yếu.
- Thu và chấm một số vở.
6. Củng cố, dặn dò:
(5 phút)
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong VTV
- Chuẩn bị bài sau: Ôn chữ hoa L
- HS nộp Vở Tập Viết.
- 2 HS đọc.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại, lớp theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc Yết Kiêu.
- HS lắng nghe.
- Chữ Y, chữ K cao 2 li rưỡi,các chữ còn lại cao 1li
- Bằng 1 con chữ o.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- 2 HS lần lượt đọc.
- Lớp chú ý lắng nghe.
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét, sửa chữa.
- HS quan sát.
- HS viết bài vào vở theo yêu cầu.
TẬP VIẾT
Tiết 15 : ÔN CHỮ HOA L.
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Củng cố cách viết chữ viết hoa L thông qua BT ứng dụng :
- Viết tên riêng Lê Lợi bằng chữ cỡ nhỏ 1dòng
- Viết câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau bằng chữ cỡ nhỏ 1lần.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Mẫu chữ viết hoa L.
- Tên riêng Lê Lợi và câu tục ngữ Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau viết trên dòng kẻ ô li (cỡ nhỏ).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Thu, chấm một số vở của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng.
2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa:
(10 phút)
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ L hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học.
- Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình.
b) Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết chữ viết hoa L vào bảng.
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
3. Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng:
(5 phút)
a) Giới thiệu từ ứng dụng:
- Gọi 1 HS đọc từ Ư/D: Lê Lợi
- Em hiểu gì về Lê Lợi?
+ Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.
b) Quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng:
4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
(5 phút)
- Yêu cầu HS viết từ Ư/D: Lê Lợi.
- Theo dõi và uốn nắn thêm cho HS.
a) Giới thiệu câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ.
b) Quan sát và nhận xét:
- Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng: Yêu cầu HS viết : Lời nói, Lựa lời vào bảng con.
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết đúng, đẹp.
- Cho HS xem bài viết mẫu.
- Yêu cầu HS viết bài.
- Theo dõi và hướng dẫn cho HS yếu.
- Thu và chấm một số vở.
5. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong VTV
- Chuẩn bị bài sau Ôn chữ hoa M.
- HS nộp Vở Tập Viết.
- HS nghe giới thiệu bài.
- Có chữ hoa L
- 1 HS nhắc lại, lớp theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc Lê Lợi
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- Bằng 1 con chữ o.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- 2 HS lần lượt đọc.
- Lớp chú ý lắng nghe.
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét, sửa chữa.
- HS quan sát.
- HS viết bài vào vở theo yêu cầu.
TẬP VIẾT
Tiết 16 : ÔN CHỮ HOA M.
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Củng cố cách viết chữ viết hoa M thông qua BT ứng dụng :
- Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi bằng chữ cỡ nhỏ 1 dòng.
- Viết câu ứng dụng: Một cây làm chẳng lên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng chữ cỡ nhỏ 1 lần.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Mẫu chữ viết hoa M (kiểu 2).
- Tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li (cỡ nhỏ).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng.
2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa:
(10 phút)
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ M, T hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học.
- Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình.
b) Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết chữ viết hoa M, T vào bảng.
3. Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng:
(5 phút)
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
a) Giới thiệu từ ứng dụng:
- Gọi 1 HS đọc từ Ư/D: Mạc Thị Bưởi
- Em hiểu gì về Mạc Thị Bưởi?
- GV giới thiệu về tên riêng Mạc thị Bưởi.
b) Quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết từ Ư/D: Mạc Thị Bưởi.
- Theo dõi và uốn nắn thêm cho HS.
4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
(10 phút)
a) Giới thiệu câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
- GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ.
b) Quan sát và nhận xét:
- Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng: Yêu cầu HS viết : Mạc Thị Bưởi vào bảng con.
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết đúng, đẹp.
- Cho HS xem bài viết mẫu.
- Yêu cầu HS viết bài.
- Theo dõi và hướng dẫn cho HS yếu.
- Thu và chấm một số vở.
5. Củng cố, dặn dò: 3ph
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong VTV
- Chuẩn bị bài sau Ôn chữ hoa N.
- HS nộp Vở Tập Viết.
- 2 HS lên bảng viết chữ hoa và từ ứng dụng đã học, lớp viết bảng con.
- HS nghe giới thiệu bài.
- Có chữ hoa M, T, B.
- 1 HS nhắc lại, lớp theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc Mạc Thị Bưởi - - HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- Bằng 1 con chữ o.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
- HS trả lời.
- Lớp chú ý lắng nghe.
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét, sửa chữa.
- HS quan sát.
- HS viết bài vào vở theo yêu cầu.
TẬP VIẾT
Tiết 17 : ÔN CHỮ HOA N.
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Củng cố cách viết chữ viết hoa N thông qua BT ứng dụng :
1. Viết tên riêng Ngô Quyền bằng chữ cỡ nhỏ 1dòng.
2. Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ 1 lần
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Mẫu chữ viết hoa N,
- Tên riêng Ngô Quyền và câu ca dao ö viết trên dòng kẻ ô li (cỡ nhỏ).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (5ph)
- Thu một số vớ HS chấm bài về nhà.
- Gọi 1 HS đọc lại từ và câu Ư/D.
- Gọi HS lên bảng viết từ: Mạc
Thị Bưởi
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- 2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa:
(10 phút)
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa N, Q.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết các chữ N, Q đã học.
- Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình.
b) Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết chữ hoa N, Q, Đ vào bảng con.
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
3. Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng:
(5 phút)
a) Giới thiệu từ ứng dụng: Ngô Quyền.
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu tên riêng Ngô Quyền.
b) Quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết từ Ư/D: Ngô Quyền
.4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
(5 phút)
a) Giới thiệu câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- GV giải thích câu ứng dụng.
b) Quan sát và nhận xét:
- Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết từ Đường, Non vào bảng con.
- Theo dõi và sửa lỗi cho từng HS.
- Thu một số vở chấm bài.
- Nhận xét, tuyên dương những HS viết đúng và đẹp.
-5 Củng cố, dặn dò:(5 phút)
Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà làm bài thành bài viết trong VTV, học thuộc câu ƯD.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập học kì I.
- HS nộp vở theo yêu cầu.
- 1 HS lên bảng đọc.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- HS nhắc lại đề bài.
- Có các chữ hoa : N, Q, Đ
- HS theo dõi.
- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
- Theo dõi, quan sát GV viết mẫu.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- 1 HS đọc Ngô Quyền .
- HS theo dõi, lắng nghe..
- HS trả lời.
- Bằng 1 con chữ o.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét, sửa chữa.
- Quan sát bài viết mẫu.
- HS viết bài vào vở theo yêu cầu.
- Đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- Nhận xét bài của bạn.
File đính kèm:
- Tap viet 3.doc