Giáo án môn Tập đọc (chuẩn)

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, nhắt nghĩ hơi đúng chỗ.

- Hiểu nội dung bức thư: Bc Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy yêu bạn.

- Học thộc đoạn: sau 80 năm công học tập của các em. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

*Hs khá , giỏi đọc thể hiện được tình cảm thn i trìu mến, tin tưởng.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc

- Học sinh: SGK

 

doc147 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 598 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tập đọc (chuẩn), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc toàn bài. Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải từ mới. Giáo viên cùng các em giải nghĩa từ. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi trong SGK. Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng các khổ thơ 1, 2. + Nhân vật “tôi” trong bài thơ là ai? Nhân vật “Anh” là ai? Vì sao viết hoa chữ “Anh”. + Nhà thơ và anh hùng Pô-pốt đi đâu? + Cảm giác thích thú của vị khác về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào? + Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh? + Nét vẽ ngộ nghĩnh của các bạn chứa đựng những điều gì sâu sắc? Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng khổ thơ cuối. + Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai? + Em hiểu ba dòng thơ này như thế nào? v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng bài thơ. Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn cảm bài thơ. Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng trong đoạn thơ sau: Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ. Yêu cầu nhiều học sinh luyện đọc. Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng. v Hoạt động 4: Củng cố Giáo viên hỏi học sinh về ý nghĩa của bài thơ. Giáo viên nhận xét, chốt ý. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Cả lớp đọc đồng thanh. + Pô-pốt, sáng suốt, lặng người, vô nghĩa. Cả lớp đọc thầm theo. + Nhân vật “tôi” là tác giả – nhà thơ Đỗ Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pô-pốt. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô-pốt đã hai lần được phong tặng Anh hùng Liên Xô. + Vào cung thiếu nhi ở thành phố Hồ Chí Minh để xem trẻ em vẽ tranh thao chủ đề con người chinh phụ vũ trụ. + Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành của khách được nhắc lại vội vàng, háo hức: Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem! + Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc nhiên, vui sướng: Có ở đâu đầu tôi to được thế? Và thế này thì “ghê gớm” thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt – Các em tô lên một nửa số sao trời! + Qua vẻ mặt: vừa xem vừa sung sướng mỉm cười. Đọc thầm khổ thơ 2 Lời Pô-pốp đọc với giọng nhanh, ngạc nhiên, hồn nhiên, vui sướng; lời nhận xét của tác giả đọc chậm lại. Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài thơ. Học sinh thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ. ¨ Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của đất nước, của nhân loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao. TẬP ĐỌC: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA I. Mục tiêu: - Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độc khoảng 120 tiếng / phút. - Đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2. *HS khá, giỏi: đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật. II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo tiếng. - Phiếu cỡ nhỏ phôtô bảng tổng kết đủ cho từng học sinh làm BT2. Phiếu ghi sẵn các tiếng trong khổ thơ. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập và kiểm tra cuối bậc Tiểu học. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. a) Kiểm tra tập đọc. Giáo viên chọn một số đoạn văn, thơ thuộc các chủ điểm đã học trong năm để kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của học sinh. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Với những học sinh đọc không đạt yêu cầu, giáo viên cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. b) Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong khổ thơ – ghi kết quả vào bảng tổng kết. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề. Giáo viên hỏi học sinh đã đọc lại bài Cấu tạo của tiếng Yêu cầu mở bảng phụ. Giáo viên phát phiếu cho cả lớp làm bài, bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to cho 3, 4 học sinh. Giáo viên nhận xét nhanh. Giáo viên nhận xét, phân tích, sửa chữa, chốt lại lời giải đúng. Hát Lần lượt từng học sinh đọc trước lớp những đoạn, bài văn thơ khác nhau. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài (lệnh + khổ thơ của Tố Hữu). Cả lớp đọc thầm lại. 1, 2 học sinh nói lại cấu tạo của tiếng. 1 học sinh nhìn bảng cấu tạo của tiếng. Theo nội dung trên phiếu, mỗi học sinh chỉ phân tích cấu tạo tiếng của 2 dòng thơ. Học sinh làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. 3 học sinh làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng. Tiếng Âm đầu Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối con đi trăm núi ngàn khe chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm đánh giặc mười năm khó nhọc đời bầm sáu mươi ra tiền tuyến xa xôi yêu bầm nước cả đôi mẹ hiền c đ tr n ng kh ch b m n t t l b đ gi m n kh nh đ b s m r t t x x b n c đ m h u o i ă ú à e ưa ằ uô ỗ á ê ò ầ á ặ ườ ă ò ọ ờ ầ á ươ a iề yế a ô yê ầ ướ ả ô ẹ iề n m i n ng n i i ng m nh c i m c i m u i n n i u m c i n v Hoạt động 2: Tìm những tiếng vần với nhau trong khổ thơ trên. Giải thích thế nào là hai tiếng vần với nhau. Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Thế nào là hai tiếng vần với nhau? Giáo viên nhắc học sinh chú ý luật ăn vần trong thơ lục bát. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. v Hoạt động 4: Củng cố Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cấu tạo tiếng và sự ăn vần trong tiếng. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà làm nhẩm lại BT2. Nhận xét tiết học. Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau – giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ, làm bài cá nhân – viết ra nháp những cặp tiếng vần với nhau, giải thích các cặp tiếng ấy vần với nhau như thế nào. Học sinh phát biểu ý kiến: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 (của dòng 6) ăn với tiếng thứ 6 (của dòng 8). Theo luật này thì các tiếng sau trong khổ thơ ăn vần với nhau: Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Học sinh nhận xét. TẬP ĐỌC: TIẾT 5. I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sinh động trong bài thơ. *HS khá, giỏi: cảm nhận được vẽ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được. II. Chuẩn bị: + GV: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh làm BT2. + HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng (khoảng 10 ® 15 phút) Giáo viên chọn những bài thơ thuộc chủ điểm đã học từ đầu năm để kiểm tra học sinh; nhận xét, tính điểm theo các tiêu chí: phát âm đúng/ sai; thuộc bài hay không thuộc, thể hiện bài có diễn cảm không. v Hoạt động 2: Đọc bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ”. 1/ Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Đó là những hình ảnh nào? Giáo viên chốt: + Sóng biển vỗ bờ ồn ào, bỗng nhiên có những phút giây nín bặt. + Trẻ em ở biển nước da cháy nắng, tót bết đầy nước mặn vì suốt ngày bơi lội trong nước biển. Bãi biển rộng mênh mong, các bạn ùa chạy thoải mái mà chẳng cần tới đích. 2a/ Buổi chiều tối ở vùng quê ven biển được tả như thế nào? 2b/ Ban đêm ở vùng quê ven biển được tả như thế nào? Giáo viên chốt: v Hoạt động 4: Củng cố Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh đạt điểm cao khi kiểm tra học thuộc lòng, những học sinh thể hiện tốt khả năng đọc – hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng những hình ảnh thơ em thích trong bài Trẻ con ở Sơn Mĩ; đọc các đề văn của tiết 6, chọn trước 1 đề thích hợp với mình. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lắng nghe yêu cầu giáo viên. Học sinh xung phong kiểm tra học thuộc lòng. 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài. 1 học sinh đọc lại bài thơ. Cả lớp đọc thầm. Học sinh phát biểu ý kiến, các em trả lời lần lượt từng câu hỏi. Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài thơ. + Hình ảnh so sánh: Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời. + Hình ảnh nhân hoá: Biển thàm hoá được trẻ thơ; sóng thở. Các hình ảnh so sánh torng hai câu thơ Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời liên quan với nhau: gió trời thổi à à ù ù trên bãi biển có những đứa trẻ đang nô đùa chẳng khác gì chiếc cối xay khổng lồ đang xay lúa mà những hạt gạo quý đang chạy vòng quanh là trẻ em. Vổ tay. Học sinh tuyên dương các bạn đạt điểm cao.

File đính kèm:

  • docTập đọc.doc