Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Tiết 37 đến 44 - Năm học 2013-2014 - Phạm Thị Hoa

1. Mục tiêu:

 a. Kiến thức:

 - Nêu được vai trò của vitamin và muối khoáng. Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần và xây dựng chế độ ăn uống hợp lí

 b. Kỹ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích thu thập kiến thức.

 c. Thái độ

 - Gd ‎ thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn khoa học.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

 a. Gv : Sưu tầm tranh ảnh về một số bệnh do thiếu vita min như bệnh bứu cổ, còi xương

 b. Hs : Xem bài trước ở nhà

3. Tiến trình lên lớp :

 a. Ổn định lớp (1’)

 b. Kiểm tra bài cũ : Không

 c. Bài mới :

 

doc19 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Tiết 37 đến 44 - Năm học 2013-2014 - Phạm Thị Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó hòa thẳng vào máu và gây đầu độc cơ thể. à Gây tình trạng bí tiểu hay không đi tiểu được à gây đau giữ dội nguy hiểm đến tính mạng - Nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung cho nhau - Từng HS suy nghĩ, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm hoàn thành bảng I. Một số tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu Các tác nhân : Các vi khuẩn gây bệnh, các chất độc, khẩu phần ăn không hợp lí. II. Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu Phiếu học tập Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học 1.Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn bộ cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu - Hạn chế các VSV gây bệnh 2. Khẩu phần ăn không hợp lí - Không ăn quá nhiều protêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi - Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm độc - Uống đủ nước - Tránh thận làm việc quá sức, hạn chế khả năng tạo sỏi - Hạn chế tác hại các chất độc - Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục 3. Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu - Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái d. Củng cố, luyện tập (5’) - Gọi hs đọc phần ghi nhớ cuối bài - Nêu câu hỏi : Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ? các biện pháp phòng tránh các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu. e. Hướng dẫn hs tự học ở nhà(1’) - Học bài, trả lời câu hỏi trong VBT - Xem trước bài 41 Rút kinh nghiệm ...... .... .... Ngày soạn : 28/01/2014 Tiết : 43 Ngày dạy : 05/2/2014 CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nêu được cấu tạo của da và chức năng của da. - Phân tích được cấu tạo phù hợp với chức năng b. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm c. Thái độ: - Giáo dục hs biết cách bảo vệ da 2. Chuẩn bị của GV và HS: - Gv : + Tranh phóng to hình 41 SGK - Hs : Xem bài trước ở nhà 3. Tiến trình lên lớp : a. Ổn định lớp (1’) b. Kiểm tra bài cũ : (4’) - Cần xây dựng thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại ? c. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HĐ1 : Tìm hiểu cấu tạo của da(20’) - Yêu cầu hs quan sát H.41 SGK (?) Da có cấu tạo gồm mấy lớp - Gv yêu cầu hs hoàn thành phiếu học tập - Gv thông báo đáp án đúng - Quan sát hình và đọc thông tin sgk - Hs trả lời - Suy nghĩ, hoàn thành phiếu học tập - Tự sửa, nếu cần I. Cấu tạo da - Nội dung: bảng sau Phiếu học tập: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của da 1. Lớp biểu bì - Tầng sừng gồm các tế bào chết đã hóa sừng, xếp sít nhau, dễ bong ra - Lớp tế bào sống gồm các tế bào sống có khả năng phân chia. Trong tế bào có chứa các hạt sắc tố - Bảo vệ - Tạo ra các tế bào mới và tạo màu da 2. Lớp bì - Các sợi mô liên kết bện chặt - Các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyeens nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu - Đàn hồi - Trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt 3. Lớp mỡ: gồm các tế bào mỡ - Dự trữ mỡ, giữ nhiệt - Yêu cầu hs quan sát H.41 SGK và trả lời các câu hỏi: (?) Vào mùa khô, ta thường thấy những vảy trắng nhỏ bong ra ngoài như phấn ở quần áo. Điều đó giúp ta giải thích ntn về thành phần lớp ngoài cùng của da ? (?) Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước ? (?) Vì sao ta nhận biết được nóng, lạnh, độ cứng, mềm của vật mà ta tiếp xúc. (?) Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá ? (?) Lớp mỡ dưới da có vai trò gì ? (?) Tóc và lông mày có tác dụng gì ? - Gv giúp hs hoàn thiện kiến thức HĐ2 : Tìm hiểu chức năng của da(15’) - Gv yêu cầu hs dựa vào kiến thức đã có và kinh nghiệm thực tế để trả lời câu hỏi : (?) Đặc điểm nào của da thực hiện chức năng bảo vệ ? (?) Bộ phận nào của da tiếp nhận kích thích ? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết ? (?) Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào ? (?) Da có những chức năng nào? - Hs nghiên cứu thông tin SGK và thực hiẹn mục 6SGK à Vảy trắng bong ra chứng tỏ lớp tế bào ngoài cùng của da hóa sừng và chết. à Da mềm mại không thấm nước vì được cấu tạo bởi các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có tuyến nhờn tiết chất nhờn trên bề mặt của da. à Da có nhiều Cq thụ cảm là những đầu mút của TB thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, cứng, mềm, đau, đớn... à Khi trời nóng, mao mạch, dưới da dãn, tuyến mồ hôi , khi trời lạnh mao mạch co lại cơ chân lông co. à Lớp mỡ dưới da làm chất đệm chống ảnh hưởng cơ học của môi trường và có vai trò à Tạo lớp đệm không khí có vai trò chống tia tử ngoại của ánh nắng mặt trời và điều hòa nhiệt độ. Lông mày có vai trò ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống mắt. - HS thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày các câu hỏi à Đặc điểm bảo vệ của da : + Các TB hóa sừng ở lớp ngoài, giúp da chống thấm nước, chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn và chống mất nước + Các sợi mô liên kết, lớp mỡ giúp da hạn chế các tác nhân cơ học + Tuyến nhờn tiết chất nhờn giúp da mềm mại và diệt vi khuẩn. + Sắc tố dưới da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại. à Bộ phận tiếp nhận kích thích từ môi trường là cơ quan thụ cảm. Bộ phận bài tiết là các tuyến mồ hôi. à Da điều hòa thân nhiệt nhờ sự co, dãn các mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông và lớp mỡ dưới da. ( chống mất nhiệt ) - Hs rút ra kết luận II. Chức năng của da - Bảo vệ cơ thể - Tiếp nhận kích thích, bài tiết mồ hôi. - Điều hòa thân nhiệt - Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp của con người d. Củng cố, luyện tập : (4’) - Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK. - Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi cuối bài e. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (1’) - Học bài, làm bài trong VBT - Đọc trước bài 42 Rút kinh nghiệm ...... .... .... Ngày soạn : 28/01/2014 Tiết : 43 Ngày dạy : 05/2/2014 Tuần :23 Ngày soạn : 15/01/2013 Tiết : 44 Ngày dạy : BÀI 42 : VỆ SINH DA 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Giải thích được cơ sở khoa học của việc bảo vệ và rèn luyện da Xác định các biện pháp rèn luyện da b. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ 3. Thái đô: Có ý thức rèn luyện và bảo vệ da 2. Chuẩn bị của GV và HS: - Gv : + Bảng phụ, phiếu học tập ghi nội dung bảng 42.2 SGK - Hs : Xem bài trước ở nhà 3. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số lớp, nhắc nhở lớp tham gia xây dựng bài a. Kiểm tra bài cũ : Trình bày cấu tạo và chức năng của da ? b. Bài mới : HĐGV HĐHS Nội dung HĐ1 : Tìm hiểu về bảo vệ da - Y/C HS đọc đọc phần thông tin SGK và thực hiện 6SGK (?) Da bẩn có hại như thế nào ? (?) Da bị xây xát có hại như thế nào ? - Gv gợi ý : cần nêu được các tác nhân có thể làm hại da? Chúng thâm nhập bằng cách nào ? - Gọi HS trả lời NXBS cho nhau (?) Để giữ sạch da cần phải làm gì ? (?) Có nên nặn mụn trứng cá hay không ? - GVKL - Hs suy nghĩ trao đổi nhóm, cử đại diện trả lời. à Da bẩn là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, phát sinh bệnh ngoài da, da bẩn còn hạn chế hoạt động bài tiết mồ hôi và ảnh hưởng đến sức khỏe. à Da bị xây xát dễ nhiễm trùng, có khi gây bệnh nguy hiểm ( nhiễm trùng máu, nhiễm vi khuẩn uốn ván) => vì vậy cần giữ gìn da sạch sẽ và không bị xây xát. - Trả lời, bổ sung cho nhau à cần tắm gội thường xuyên, rửa nhiều lần trong ngày những chỗ hay bị bụi bám. à Không nên nặn mụn trứng cá, vì như thế càng tạo điều kiện thuận lợi giúp vi khuẩn thâm nhập gây viêm nhiễm da. I. Bảo vệ da - Da bẩn, da bị xây xát tạo điểu kiện cho mầm bệnh phát triển - Cần tắm, rửa thường xuyên nhiều lần trong ngày những cho bụi dễ bám. HĐ2 : Tìm hiểu các nguyên tắc rèn luyện da -Y/C HS N/cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi - Treo bảng phụ ghi nội dung bảng 42.1 - Gọi HS lên bảng điển bảng phụ - NX : các hình thức rèn luyện da : + Tập thể dục buổi sáng + Tắm nắng lúc 8 – 9h + Tham gia thể dục buổi chiều + Tắm nước mát + Xoa bóp, lao động chân tay vừa sức - Y/C HS thực hiện mục 6SGK tr. 135 mục II. - Gọi HS trả lời, NXBS cho nhau - GVKL: Nguyên tắc rèn luyện da : + Rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng + Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe của từng người + Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng mặt trời vào buổi sáng - Nghiên cứu thông tin SGK - Theo dõi nội dung bảng phụ và hoàn thiện - HS lên bảng điển bảng phụ, HS khác NXBS cho nhau - Lắng nghe và nắm kiến thức. - Thực hiện mục 6SGK - Trả lời, HS khác BS cho nhau -Nắm kiến thức II. Rèn luyện da - Các hình thức rèn luyện da : + Tập thể dục buổi sáng + Tắm nắng lúc 8 – 9h + Tham gia thể dục buổi chiều + Tắm nước mát + Xoa bóp, lao động chân tay vừa sức - Nguyên tắc rèn luyện da : + Rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng + Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe của từng người + Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng mặt trời vào buổi sáng HĐ 3 : Tìm hiểu bệnh ngoài da - Y/C HS tìm hiểu thông tin để thực hiện mục 6SGK ( paht1 phiếu học tập cho hs sinh ) - Treo bảng phụ và gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - GVNX, cống bố đáp án - HS tìm hiểu thông tin, T/luận nhóm thống nhất đáp án và điền vào phiếu học tập - Đại diện nhóm lên bảng tình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhau - Lắng nghe và nắm kiến thức III. Phòng chống bệnh ngoài da. TT Bệnh ngoài da Phòng chống 1 Ghẻ, lở Vệ sinh cơ thể thường xuyên, giữ vệ sinh nguồn nước. Khi bệnh dùng thuốc trị kịp thời 2 Hắc lào 3 Uốn ván Giữ cơ thể không bị xây xát, khi bị bệnh phải dùng thuốc đặc trị 4 Bị bỏng ( do vôi, hóa chất ) Ngâm ng phần bỏng vào nước lạnh sạch. Bôi thuốc mỡ và dùng thuốc điều trị phù hợp. .. c. Củng cố luyện tập - Gọi hs đọc phần ghi nhớ cuối bài - Cho hs làm bài tập : Hãy đánh dấu (+) vào ô chỉ câu trả lời đúng trong các câu sau : Các hình thức rèn luyện da phù hợp là gì ? a. Tắm nắng lúc 8 – 9h b. Tắm nắng lúc 12 – 14h c. Chạy thể dục buổi sáng d. Tắm nước lạnh e. Chơi thể thao buổi chiều g. Tắm nắng càng lâu càng tốt. - Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi cuối bài d. Hướng dẫn về nhà: Học bài, trả lời câu hỏi Xem trước bài mới. Bài 43

File đính kèm:

  • docsinh 8 hhh.doc