Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 10, Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh rut ra được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.

- Học sinh xác định được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.

- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học, bảo vệ động vật quý, có giá trị.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- GV: Tranh phóng to hình 10.1 SGK trang 37.

- HS : Bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang, tranh ảnh về san hô.

III. PHƯƠNG PHÁP :

Trực quan;vấn đáp ,hợp tác nhóm

IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC:

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 426 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 10, Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18 /9/2010 Ngày dạy: 20 /9/2010(7B) 23 /9/2010(7A) Tiết 10 - Bài 10 Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh rut ra được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang. - Học sinh xác định được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học, bảo vệ động vật quý, có giá trị. II. Đồ dùng dạy và học - GV: Tranh phóng to hình 10.1 SGK trang 37. - HS : Bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang, tranh ảnh về san hô. III. Phương pháp : Trực quan;vấn đáp ,hợp tác nhóm IV.Tổ chức giờ học: 1. Khởi động (6’) * ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ. - Đặc điểm của sứa, hải quỳ, san hô? * Vào bài . Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào? 2. Các hoạt động : Hoạt động 1(20’) Đặc điểm chung của ngành ruột khoang * Mục tiêu: HS nêu được những đặc điểm cơ bản nhất của ngành. * Đồ dùng: H 10.1 Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát H 10.1 SGK trang 37 và hoàn thành bảng “Đặc điểm chung của một số ngành ruột khoang”. - GV kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài. - Cá nhân HS quan sát H 10.1, nhớ lại kiến thức đã học về sứa, thuỷ tức, hải quỳ, san hô, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng. - GV quan sát hoạt động của các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu và động viên nhóm khá. - GV gọi 1 số nhóm lên chữa bài. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào từng nội dung. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức. - HS theo dõi và sửa chữa nếu cần. I/ Đặc điểm chung Kết luận: - Đặc điểm chung của ngành ruột khoang: + Cơ thể có đối xứng toả tròn. + Ruột dạng túi. + Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. + Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai. Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang TT Đại diện Đặc điểm Thuỷ tức Sứa San hô 1 Kiểu đối xứng Toả tròn Toả tròn Toả tròn 2 Cách di chuyển Lộn đầu, sâu đo Lộn đầu co bóp dù Không di chuyển 3 Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng 4 Cách tự vệ Nhờ tế bào gai Nhờ tế bào gai, di chuyển Nhờ tế bào gai 5 Số lớp tế bào của thành cơ thể 2 2 2 6 Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi 7 Sống đơn độc, tập đoàn. Đơn độc Đơn độc Tập đoàn - GV yêu cầu từ kết quả của bảng trên HS cho biết: đặc điểm chung của ngành ruột khoang? - HS tự rút ra kết luận. Hoạt động 2(12’) Vai trò của ngành ruột khoang * Mục tiêu: HS chỉ rõ được lợi ích và tác hại của ruột khoang. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và đời sống? - Nêu rõ tác hại của ruột khoang? Cá nhân đọc thông tin SGK trang 38 kết hợp với tranh ảnh sưu tầm được và ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án, yêu cầu nêu được: + Lợi ích: làm thức ăn, trang trí.... + Tác hại: gây đắm tàu... - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV tổng kết những ý kiến của HS, ý kiến nào chưa đủ, GV bổ sung thêm. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. II. Vai trò của ruột khoang Kết luận: Ngành ruột khoang có vai trò: * Trong tự nhiên: - Tạo vẻ đẹp thiên nhiên - Có ý nghĩa sinh thái đối với biển * Đối với đời sống: - Làm đồ trang trí, trang sức: san hô - Là nguồn cung cấp nguyênliệu vôi: san hô - Làm thực phẩm có giá trị: sứa - Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất. * Tác hại: - Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa. - Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông. C/Tổng kết - hướng dẫn học ở nhà(7’) * Tổng kết. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK. * Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập: Đặc điểm Đại diện Cấu tạo Di chuyển Sinh sản Thích nghi Sán lông Sán lá gan

File đính kèm:

  • doctiet 10-sinh7.doc