1. MỤC TIÊU
1.1 Kiến thức:
- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
1.2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thong tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu thế giới động vật đa dạng, phong phú.
- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm .
- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, lớp.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
2. TRỌNG TÂM : : Sự đa dạng về môi trường sống
3. CHUẨN BỊ
3.1GV: + Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV (đa dạng, phong phú số lượng)
+ Bảng phụ hình1.4 SGK
3.2 HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
7A3: 7A4: 7A5:
4.2. Kiểm tra miệng : Không
4.3. Bài mới:
* Mở bài : GV yªu cÇu HS nhí l¹i kiÕn thøc sinh häc 6, vËn dông hiÓu biÕt cña m×nh ®Ó tr¶ lêi c©u hái: Sù ®a d¹ng, phong phó cña ®éng vËt ®îc thÓ hiÖn nh thÕ nµo?
225 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 325 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Lục Thị Hoàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
D) Củng cố:
GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS
Căn cứ vào báo cáo của các nhóm đánh giá kết quả học tập
E) Dặn dò:
Ôn tập chương trình chuẩn bị thi học kì
Tiết 69
THAM QUAN THIÊN NHIÊN
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
A) Mục tiêu bài học:
HS tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và giới động vật. HS được nghiên cứu động vật trong thiên nhiên
Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống cảu động vật. Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên
GD lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật đặc biệt là động vật có ích.
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
Vợt thủy tinh, chổi lông kim nhọn, khay đựng mẫu
2- Học sinh
Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sẵn bảng như SGK tr.205, vợt bướm
3- Phương pháp
C. PHƯƠNG PHÁP:
Dạy học nêu vấn đề, trực quan
Thảo luận nhóm
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp:
7A: 7B : 7C :
Tham quan thiên nhiên
C) Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 2:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 3:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
D) Củng cố:
GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS
Căn cứ vào báo cáo của các nhóm đánh giá kết quả học tập
E) Dặn dò:
Ôn tập chương trình chuẩn bị thi học kì
Tiết 70
THAM QUAN THIÊN NHIÊN
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
A) Mục tiêu bài học:
HS tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và giới động vật. HS được nghiên cứu động vật trong thiên nhiên
Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống cảu động vật. Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên
GD lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật đặc biệt là động vật có ích.
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
Vợt thủy tinh, chổi lông kim nhọn, khay đựng mẫu
2- Học sinh
Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sẵn bảng như SGK tr.205, vợt bướm
3- Phương pháp
C. PHƯƠNG PHÁP:
Dạy học nêu vấn đề, trực quan
Thảo luận nhóm
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp:
7A: 7B : 7C :
Tham quan thiên nhiên
C) Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 2:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 3:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
D) Củng cố:
GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS
Căn cứ vào báo cáo của các nhóm đánh giá kết quả học tập
E) Dặn dò:
Ôn tập chương trình chuẩn bị thi học kì
Tiết 58
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 55: TIẾN HOÁ VỀ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm đượcặn tiến hoá các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp (sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính).
- HS thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thuỷ tức.
- Tranh về sự chăm sóc trứng và con.
- HS: Chuẩn bị theo nội dung SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
KIỂM TRA 15 PHÚT
3. Bài mới
VB: Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của sinh vật để duy trì nòi giống, động vật có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm sinh sản vô tính " các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
? Thế nào là sinh sản vô tính?
? Có những hình thức sinh sản vô tính nào?
- GV treo tranh một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống.
? Hãy phân tích các cách sinh sản ở thuỷ tức và trùng roi?
? Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi?
- Yêuc ầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân HS tự đọc tóm tắt trong SGK trang 179 trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu:
+ Không có sự kết hợp đực, cái
+ Phân đôi, mọc chồi
- Một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lưu ý: chỉ có một cá thể tự phân đôi hay mọc thêm một cơ thể mới.
- HS có thể kể thêm: trùng amip, trùng giày
Kết luận:
- Sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.
- Hình thức sinh sản:
+ Phân đôi cơ thể
+ Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm sinh sản hữu tính và sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính thông qua các lớp động vật.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 179 và trả lời câu hỏi:
? Thế nào là sinh sản hữu tính?
? So sánh sinh sản vô tính với hữu tính (bằng cách hoàn thành bảng 1)
- GV kẻ bảng để HS so sánh.
a. Sinh sản hữu tính
- Cá nhân HS tự đọc tóm tắt SGK trang 143, trao đổi nhóm.
- Yêu cầu:
+ Có sự kết hợp đực và cái.
+ Tìm đặc điểm giống nhau và khác nhau.
- Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Hình thức sinh sản
Số cá thể tham gia
Thừa kế đặc điểm
Hình thức sinh sản
Số cá thể tham gia
Thừa kế đặc điểm
Của 1 cá thể
Của 2 cá thể
Của 1 cá thể
Của 2 cá thể
Vô tính
Vô tính
1
1
Hữu tính
Hữu tính
2
2
- Từ nội dung bảng so sánh này rút ra nhận xét gì?
? Em hãy kể tên một số động vật không xương sống và động vật có xương sống sinh sản hữu tính mà em biết?
- GV phân tích: một số động vật không xương sống có cơ quan sinh dục đực và cái trên một cơ thể được gọi là lưỡng tính.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận: sinh sản hữu tính và các hình thức sinh sản hữu tính.
- GV giảng giải: trong quá trình phát triển của sinh vật tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp.
? Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp động vật được thể hiện như thế nào?
- GV tổng kết ý kiến của các nhóm thông báo đó là những đặc điểm thể hiện sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng ở SGK trang 180.
- GV kẻ sẵn bảng này trên bảng phụ.
- GV lưu ý nếu có ý kiến nào chưa thống nhất thì cho các nhóm tiếp tục trao đổi.
- GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn.
- HS phải nêu được:
+ Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính.
- Kết hợp đặc tính của cả bố và mẹ.
- HS nêu: thuỷ tức, giun đất, châu chấu, sứa gà, mèo, chó
* Kết luận:
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
- Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính.
b. Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính
- HS nhớ lại cách sinh sản của loài động vật cụ thể như giun, ca, thằn lằn, chim, thú.
- Trao đổi nhóm, nêu được:
+ Loài đẻ trứng, đẻ con.
+ Thụ tinh ngoài, trong.
+ Chăm sóc con.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Trong mỗi nhóm:
+ Cá nhân đọc những câu lựa chọn, nộ dung trong bảng.
+ Thống nhất ý kiến của nhóm để hoàn thành nội dung.
- Đại diện nhóm ghi ý kiến của nhóm mình vào bảng của GV.
- Các nhóm nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS theo dõi tự sửa chữa nếu cần.
Bảng 2: Sự sinh sản hữu tính và tập chăm sóc con ở động vật
Tên loài
Thụ tinh
Sinh sản
Phát triển phôi
Tập tính bảo vệ trứng
Tập tính nuôi con
Trai sông
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang làm tổ
Con non (ấu trùng) tự kiếm mồi
Châu chấu
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Trứng trong hốc đất
Con non tự kiếm ăn
Cá chép
Ngoài
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Không làm tổ
Con non tự kiếm mồi
Ếch đồng
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang, làm tổ
Ấu trùng tự kiếm mồi
Thằn lằn bóng đuôi dài
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Đào hang
Con non tự kiếm mồi
Chim bồ câu
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Làm tổ, ấp trứng
Bằng sữa diều, mớm mồi
Thỏ
Trong
Đẻ con
Trực tiếp (có nhau thai)
Lót ổ
Bằng sữa mẹ
- Dựa vào bảng trên, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
- Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ tinh ngoài như thế nào?
- Sự đẻ con tiến hoá hơn so với đẻ trứng như thế nào?
- Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp?
- Tại sao hình thức thai sinh là tiến bịi nhất trong giới động vật?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm để các nhóm khác theo dõi.
- GV thông báo ý kiến đúng, từ đó yêu cầu HS tự rút ra kết luạn; sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản.
- Các nhóm tiếp tục trao đổi, trả lời câu hỏi
- Yêu cầu nêu được:
+ Thụ tinh trong, số lượng trứng đựoc thụ tinh nhiều.
+ Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn.
+ Phát triển trực tiếp tỉ lệ con non sống cao hơn.
+ Con non được nuôi dưỡng tốt, tập tính của thú đa dạng, thích nghi cao.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện:
+ Từ thụ tinh ngoài " thụ tinh trong.
+ Đẻ nhiều trứng "đẻ ít trứng " đẻ con.
+ Phôi phát triển có biến thái " phát triển trực tiếp không có nhau thai " phát triển trực tiếp có nhau thai.
+ Con non không được nuôi dưỡng " được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ " được học tập thích nghi với cuộc sống.
4. Củng cố
Đánh dấu X vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong các nhóm động vật sau, nhóm nào sinh sản vô tính:
a. Giun đất, sứa, san hô
b. Thuỷ tức, đỉa, trai sông
c. Trùng roi, trùng amip, trùng giày.
Câu 2: Nhóm động vật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định?
a. Cá, cá voi, ếch
b. Trai sông, thằn lằn, rắn
c. Chim, thạch sùng, gà
Câu 3: Con non của loài động vật nào phát triển trực tiếp?
a.Châu chấu, chim bồ câu, tắc kè
b. ếch, cá, mèo
c. Thỏ, bò, vịt
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Ôn tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học.
File đính kèm:
- T12.doc