Giáo án môn Sinh học Lớp 11 - Chương trình cả năm

i- mục tiờu:

 1. kiến thức

- nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống của thực vật

- trình bày được cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng

- trình bày được các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước

 2. kỹ năng

 - rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập

 3. thái độ

 hiểu dược cơ sở khoa học của việc tưới tiêu nước hợp lí cho cây

ii- phương tiện – phương pháp

 - phương tiện: tranh vẽ sgk

 - phương pháp: + vấn đáp gợi mở

+ trực quan tìm tòi

+ nghiên cứu sgk tìm tòi, hoạt động nhóm

iii- tiến trỡnh dạy-học

 1- kiểm tra bài cũ:

 - nước được vận chuyển từ đất vào rễ theo con đường nào?

 - tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và cây thân thảo?

 2- bài mới:

 vào bài:

 - gv: nhà sinh lí học thực vật người nga tên macximôp nói: «thoát hơi nước là tai họa cần thiết của cây». tại sao thoát hơi nước lại là «tai họa» và tại sao lại «cần thiết» đối với cây?

 để có thể hiểu rừ hơn vấn đề này chỳng ta cựng tỡm hiểu ở bài 2.

 

doc133 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 11 - Chương trình cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết một số kinh nghiệm làm tăng sinh sản trong chăn nuôi? HS có thể đưa ra một số kinh nghiệm ở địa phương như tạo điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng tốt. GV cho HS đọc mục I, phát phiếu học tập. Phiếu học tập Biện pháp điều khiển sinh sản động vật Tác dụng - giải thích Thay đổi số con Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp Thay đổi yếu tố môi trường Nuôi cấy phôi Thụ tinh nhân tạo Điều khiển giới tính Sử dụng hoocmôn Tách tinh trùng Chiếu tia tử ngoại Thay đổi chế độ ăn Xác định sớm giới tính phôi (thể Bar) - Hiện nay có những biện pháp nào làm tăng sinh sản ở động vật? - Tại sao sử dụng hoocmôn có thể làm tăng sinh sản ở động vật? - ý nghĩa của việc nôi cấy phôi? HS trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào phiếu học tập. Sau đó GV cho sửa chữa, hoàn chỉnh. - Vì sao cần điều khiển giới tính ở vật nuôi? - Cơ chế của việc xác định giới tính ở động vật? - Cỏc biện phỏp như thay đổi số con, điều khiển giới tớnh. - HS : Thảo luận trả lời vào phiếu học tập. HS đọc kết quả thảo luận của nhúm, nhúm khỏc nhận xột và bổ sung. - Sử dụng hoocmon, thay đổi yếu tố mụi tường, nuụi cấy phụi, tt nhõn tạo. - Dựng hoocmon kớch thớch nhiều trứng chớn và rụng. - Cần đk giới tớnh của vật nuụi để thu được kinh tế cao. - Cơ chế xđ giới tớnh..... I. Điều khiển sinh sản ở động vật Gồm biện pháp: - Thay đổi số con - Điều khiển giới tính 1. Một số biện pháp làm thay đổi số con a. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp b. Thay đổi các yếu tố môi trường c. Nuôi cấy phôi d. Thụ tinh nhân tạo 2. Các biện pháp điều khiển giới tính - Sử dụng hoocmôn - Tách tinh trùng - Chiếu tia tử ngoại - Thay đổi chế độ ăn - Chủ trương của Nhà nước ta hiện nay một cặp vợ chồng nên có bao nhiêu con? Tuổi bao nhiêu thì mới sinh con? Khoảng cách giữa các lần sinh con là bao nhiêu? Từ sự trả lời của HS à khái niệm SĐCKH - Vì sao phải sử dụng các biện pháp tránh thai? - Hãy điền tên các biện pháp tránh thai và cơ chế tác dụng của chúng giúp phụ nữ tránh thai vào bảng 47 SGK? GV cho HS điền trong 5 phút, sau đó gọi một HS trình bày. - Mỗi cặp vợ chồng chỉ nờn cú từ 1 đến 2 con. Khỏang cỏch giữa 2 con là từ 3 đến 5 năm. - HS : Trả lời cõu hỏi. II. Sinh đẻ có kế hoạch ở người 1. Sinh đẻ có kế hoạch là gì? SĐCKH là điều chỉnh về số con, thời điểm sinh con và khoảng cách sinh con cho phù hợp... 2. Các biện pháp tránh thai: + Bao cao su + Dụng cụ tử cung + Thuốc tránh thai + Triệt sản nam và nữ + Tính vòng kinh + Xuất tinh ngoài âm đạo IV- Củng cố - Tại sao không nên lạm dụng biện pháp nạo hút thai? - Tại sao nữ dưới 19 tuổi không nên dùng thuốc tránh thai? * Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng 1. Một trong những biện pháp thường được sử dụng để điều khiển giới tính ở vật nuôi là A. cho giao phối tự do B. chọn lọc trứng C. tách tinh trùng D. cho giao phối gần Đáp án đúng: C V- Dặn dũ : - Học bài theo các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 SGK Đáp án phiếu học tập biện pháp tăng sinh ở động vật Tác dụng - giải thích làm thay đổi số con Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp Kích thích trứng chín hàng loạt, rụng nhiều trứng- Sử dụng trứng để thụ tinh nhân tạo Thay đổi yếu tố môi trường Tăng số trứng/lần đẻ, đẻ sớm Nuôi cấy phôi - Cho nhiều con cái cùng mang thai và đẻ đồng loạt, tiện chăm sóc - Tăng nhanh số lượng các động vật quí hiếm. Thụ tinh nhân tạo -Hiệu quả thụ tinh cao - Sử dụng hiệu quả các con đực tốt điều khiển giới tính Sử dụng hoocmôn Tạo được giới tính 1 số laài theo yêu cầu sản xuất Tách tinh trùng Chọn loại tinh trùng mang NST X hay Y để thụ tinh với trứng àtạo giới tính theo ý muốn Chiếu tia tử ngoại Tạo giới tính vật nuôi theo ý muốn (tằm đực) Thay đổi chế độ ăn Tạo giới tính vật nuôi theo ý muốn Xác định sớm giới tính phôi (thể Bar) Giúp phát hiện sớm giới tính vật nuôi để giữ lại hay loại bỏ Tiết 50: Bài tập Tiết51. ễN TẬP CHƯƠNG II- III - IV I. Mục tiêu Học sinh - So sánh được cảm ứng ở thực vật và động vật. - Điền đúng tên các giai đoạn của điện thế hoạt động vào sơ đồ điện thế hoạt động. - Phân biệt và trình bày được mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển, những điểm giống và khác nhau trong quá trình sinh trưởng, phát triển của thực vật và động vật. ý nghĩa của sinh trưởng, phát triển đối với sự duy trì và phát tán của loài. - Kể được tên các hoocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của thực vật và động vật. - Phân biệt sinh trưởng với phát triển qua biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn và không qua biến thái. - Phân biệt được các hình thức sinh sản ở thực vật và động vật, rút ra được điểm giống nhau và khác nhau trong sinh sản giữa thực vật và động vật, cũng như hiểu được vai trò quan trọng của sinh sản đối với sự tồn tại và phát triển liên tục của loài. - Kể được tên các hoocmôn điều hòa sinh sản ở thực vật và động vật. II. Thiết bị dạy học - Sơ đồ điện thế hoạt động. -Tranh và bản trong hình phóng to về sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở thực vật và ở động vật, máy chiếu. - Phiếu học tập. III. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là sinh đẻ có kế hoạch? Hãy nêu các biện pháp tránh thai. 2. Bài mới: ả Vào bài : Các em đã học các chương về cảm ứng, sinh trưởng phát triển và sinh sản ở thực vật và ở động vật. Bài hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức chủ yếu đã học thuộc các chương trên. Đặc điểm so sánh Thực vật Động vật Tác nhân kích thích Môi trường ngoài hoặc trong Môi trường ngoài hoặc trong Bộ phận thu nhận kích thích Cha có cơ quan chuyên trách do TB các cơ quan sinh dưỡng rễ , thân lá trực tiếp thu nhận Hình thành cơ quan chuyên trách(...) hoặc TB chuyên trách (...) Cơ chế truyền thông tin Hoá học Hoá học và lan truyền điện Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin Chưa có cơ quan chuyên trách.( rể ,thân . lá . Hoa - đảm nhận) Có cơ quan chuyên trách Cơ quan trả lời kích thích Chưa có- thân . lá . Hoa đảm nhận) Có cơ quan chuyên trách ( cơ, tuyến) Đặc điểm Chậm, khó thấy Nhanh, dễ thấy ý nghĩa SV thích nghi SV thích nghi 2. Điền tên các giai đoạn của điện thế hoạt động b. Sinh trưởng và phát triển 1. Sinh trưởng: - Khái niệm sinh trưởng - Đặc trưng sinh trưởng của thực vật, động vật. - Phân biệt những điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng. - Các hoocmôn thực vật và ứng dụng của chúng? - Những điểm giống nhau và khác nhau của hoocmôn thực vật và động vật? 2. Phát triển: Là quá trình bao gồm sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái (hình thành các mô, cơ quan khác nhau trong chu trình sống của cá thể). * Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát sơ đồ sau để phân biệt các giai đoạn sinh trưỏng và phát triển ở TV Dùng phiếu học tâp sau để giúp học sinh so sánh sự sinh trưởng và phát triển giữa TV và ĐV: Phiếu học tập Tiêu chí so sánh Thực vật Động vật Biểu hiện của sinh trưởng Phần lớn vô hạn (trừ TV ngắn ngày) Phần lớn là hữu hạn Cơ chế của sinh trưởng Phân chia và lớn lên của các TB ở mô phân sinh Phân chia và lớn lên của cácTB ở mọi bộ phận cơ thể Biểu hiện của phát triển Gián đoạn Liên tục Cơ chế của phát triển Điều hoà sinh trưởng Điều hoà phát triển sinh trưởng,phân chia và phân hoá các TB nhưng quy trình đơn giản hơn Phi to hormome là chất điều hoà sinh trưởng của thực vật bao gồm 2 loại: Nhóm kích thích sinh trưởng và nhóm kìm hãm sinh trưởng Phitocrom là sắc tố enjim có tác dụng điều hoà sự phát triển chất này tác động đến sự ra hoa, nảy mầm, tổng hợp sắc tố... sinh trưởng,phân chia và phân hoá TB nhưng quy trình phức tạp hơn -Điều hoà sinh trưởng được thực hiện bởi hormome sinh trưởng (HGH) và hormome tirôxin,n -Đối với loại phát triển biến thái được điều hoà bởi hormome biến thái và lột xác Ecđixơn và Juvenin. -Đối với loại phát triển không qua biến thái được điều hoà bởi các hormome sinh dục c. Sinh sản: Học sinh hiểu được khái niệm về sinh sản và các hình thức sinh sản ở thực vật và ở động vật. Lưu ý về những điểm giống nhau và khác nhau trong sinh sản ở thực vật và động vật. Vai trò của hiện tượng sinh sản đối với sự phát triển của loài. Các hình thức sinh sản (vô tính, hữu tính) có cơ sở tế bào học là giống nhau. *Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng sau: Bảng 2: Sinh sản ở thực vật và động vật Các hình thức sinh sản Thực vật Động vật Sinh sản vô tính Là sự hình thành cây mới có đặc tính giống cây mẹ, từ một phần của cơ quan sinh dưỡng -Là hình thức sinh sản chỉ cần một cá thể mẹ để tạo ra cá thể con Sinh sản hữu tính Là hình thức tạo cơ thể mới do có sự thụ tinh của hai giao tử đực và cái. Là hình thức sinh sản tạo cá thể mới nhờ có sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái. Bảng 3: Ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vô tính và hữu tính Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính I. Ưu điểm: 1. ...................................................... 2. ..................................................... 3. ...................................................... .......................................................... II. Nhược điểm I. Ưu điểm: 1 ................................................. 2. ................................................ 3. ................................................ .................................................... II. Nhược điểm Bảng 4: Các hoocmôn điều hòa sinh sản ở động vật và vai trò Hoocmôn vai trò ......................................................... 2....................................................... 3..................................................... ,...................................................... 1......................................................... 2....................................................... 3..................................................... ,...................................................... IV. Củng cố - hoàn thiện: - Sự giống nhau trong sinh trưởng, phát triển, sinh sản của thực vật và động vật nói lên điều gì về nguồn gốc của sinh giới? Tiết 52: kiểm tra học kỳ II

File đính kèm:

  • docgiao an day du mon sinh hoc lop 11 sach nang cao.doc