ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN).
I.MỤC TIÊU :
- Hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
- Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Bảng phụ ghi sẵn 3 bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
20 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 573 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Luyện từ và câu - Tuần 29 đến tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
À DẤU CÂU
(DẤU PHẨY)
I.MỤC TIÊU :
-Tiếp tục tập luyện sử dụng dấu phẩy tiếp văn viết.
-Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’
1. Kiểm tra bài cũ :
-GV viết lên bảng lớp 2 câu văn có dùng các dấu phẩy (thể hiện cả 3 tác dụng của dấu phẩy).
-2 HS nêu.
-Kiểm tra 2 HS nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
2.Dạy bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
15’
vBài tập 1 :
-Gọi 1 HS đọc bài tập 1.
-1 HS đọc nội dung bài tập 1.
-GV mời 1 HS đọc bức thư đầu trả lời : Bức thư đầu của ai ?
-1 HS đọc bức thư – trả lời.
-Gọi tiếp 1 HS đọc bức thư thứ hai, trả lời : Bức thư thứ hai là của ai ?
-Cho HS đọc lại mẫu chuyện vui “Dấu chấm và dấu phẩy”, điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 bức thư còn thiếu dấu. Sau đó viết hoa những chữ đầu câu.
-HS làm vào VBT.
-1 HS làm bảng phụ.
-Cho HS làm bảng phụ trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-HS trình bày.
-HS nhận xét nêu lời giải đúng.
-GV mời 1 HS đọc lại mẫu chuyện vui, sau đó trả lời câu hỏi về khiếu hài hước của Bác-na-sô.
-HS đọc y/c.
-HS đọc mẫu chuyện vui trả lời câu hỏi.
15’
vBài tập 2 :
-Cho HS đọc lại y/c của bài tập, y/c HS viết đoạn văn của mình trên nháp, viết 5 câu tả hoạt động vui chơi của HS trong giờ ra chơi.
-HS đọc y/c.
-Viết nháp đoạn văn.
-GV chia lớp ra thành nhóm 4, phát phiếu cho các nhóm làm bài,giao nhiệm vụ của nhóm.
-HS học nhóm theo y/c GV đã đặt ra.
+Nghe từng HS trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất các y/c của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy.
+Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn.
-Cho đại diện mỗi nhóm trình bày.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Cho các nhóm nhận xét, bổ sung.
-HS nhận xét, bổ sung.
*GV chốt ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm HS làm bài tốt.
3.Củng cố – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS : Xem lại kiến thức về dấu hai chấm, chuẩn bị : “Ôn tập về dấu hai chấm”.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : Tuần : 32
Ngày dạy : Tiết : 2
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU HAI CHẤM)
I.MỤC TIÊU :
-Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm : để dẫn lời nói trực tiếp, dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó.
-Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS đọc đoạn văn nói về các hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường và nêu tác dụng của dấu phẩy được dùng trong đoạn văn.
-2 HS đọc đoạn văn.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
10’
vBài tập 1 :
-Gọi 1 HS đọc y/c bài tập.
-1 HS đọc y/c.
-Cho HS làm bài vào VBT.
-HS làm bài tập.
-Gọi HS nêu tác dụng của dấu hai chấm qua từng câu a, b.
-HS nêu tác dụng của dấu hai chấm.
-HS nhận xét.
-GV nhận xét, chốt ý ghi nhớ về tác dụng của dấu hai chấm, cho HS nhắc lại.
-HS nhắc lại ghi nhớ.
10’
vBài tập 2 :
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2.
-3 HS đọc nội dung bài tập 2.
-Cho HS đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời nói trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
-Y/c HS phát biểu ý kiến.
-HS nêu ý kiến.
-GV đính bảng phụ đã viết lời giải.
-HS đọc lại bài đã làm đúng.
10’
vBài tập 3 :
-Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 3.
-1 HS đọc nội dung.
-Cho HS cả lớp đọc thầm lại mẫu chuyện vui “Chỉ vì quên một dấu câu”, y/c HS làm bài vào VBT.
-HS đọc thầm làm vào VBT.
-GV dán lên bảng 2 tờ phiếu mời 2 HS lên bảng thi làm bài.
-2 HS thi làm bài.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-HS nhận xét.
4’
3.Củng cố – Dặn dò :
-Cho HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu hai chấm.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu hai chấm để sử dụng cho đúng.
-Chuẩn bị : “Mở rộng vốn từ : Trẻ em”.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : Tuần : 33
Ngày dạy : Tiết : 1
Mở rộng vốn từ : TRẺ EM.
I.MỤC TIÊU :
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em ; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
-Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu, chuyển các từ ngữ đó vào vốn từ tích cực.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’
1. Kiểm tra bài cũ :
-GV ghi 2 câu có dùng dấu hai chấm lên bảng, gọi HS nêu tác dụng của dấu hai chấm.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
2.Dạy bài mới :
1’
*Giới thiệu bài :
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
8’
vBài tập 1 :
-Gọi 1 HS đọc y/con suy nghĩ giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng.
-1 HS đọc y/c.
-HS làm bài.
-GV chốt ý kiến đúng.
-Ý (c) người đó dưới 16 tuổi được xem là trẻ em.
8’
vBài tập 2 :
-Gọi 1 HS đọc y/c của bài tập.
-1 HS đọc y/c.
-Cho HS học nhóm.
-HS học nhóm.
-Các em trao đổi để tìm từ đồng nghĩa với từ trẻ em, ghi vào giấy, sau đó đặt câu với từ vừa tìm được.
-Tìm từ đồng nghĩa đặt câu.
-Cho đại diện mỗi nhóm dán nhanh bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-HS nhận xét.
8’
vBài tập 3 :
-Gọi 1 HS đọc y/c.
-1 HS đọc y/c.
-GV gợi ý để HS tìm ra, tạo những hình ảnh so sánh đúng, đẹp về trẻ em.
-HS trao đổi nhóm ghi lại hình ảnh so sánh vào giấy.
-Cho đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả.
-HS trình bày.
+Trẻ em như tờ giấy trắng.
+Trẻ em như búp trên cành.
-GV nhận xét, khen nhóm tìm được nhiều hình ảnh so sánh đúng, hay.
8’
vBài tập 4 :
-Gọi 1 HS đọc y/c, cho HS làm vào VBT : Điền vào mỗi chỗ trống một thành ngữ, tục ngữ thích hợp.
-1 HS đọc y/c.
-HS làm bài + 2 HS làm bảng phu.ï
-Gọi HS phát biểu, GV nhận xét.
-Cho 2 HS làm bảng phụ, trình bày,gọi HS nhận xét, GV chốt ý đúng.
-2 HS làm bảng phụ trình bày.
-Nhận xét.
-Gọi 2 HS đọc lại 4 thành ngữ, tục ngữ và nghĩa của chúng.
-2 HS đọc.
a/ Tre già măng mọc : lớp trước già đi, có lớp sau thay thế.
-Cho HS nhẩm HTL các thành ngữ, tục ngữ.
...
3’
3.Củng cố – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị cho bài “Ôn tập về dấu câu : Dấu ngoặc kép”.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : Tuần : 33
Ngày dạy : Tiết : 2
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU NGOẶC KÉP)
I.MỤC TIÊU :
-Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép : Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép.
-Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’
1. Kiểm tra bài cũ :
-GV kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 2, bài tập 4 tiết LTVC : Mở rộng vốn từ : Trẻ em.
-2 HS làm bài tập.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
-HS nhận xét.
2.Dạy bài mới :
*Giới thiệu bài :
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
vBài tập 1 :
-Gọi 1 HS đọc nội dung.
-1 HS đọc nội dung.
-GV lưu ý HS làm bài : Đoạn văn đã cho có những chỗ cần phải điền dấu ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ (lời nói bên trong) của nhân vật. Để làm đúng bài tập, các em cần phải đọckĩ từng câu văn, phát hiện chỗ nào thể hiện lời nói trực tiếp của nhân vật, chỗ nào thể hiện ý nghĩ của nhân vật để điền dấu ngoặc kép cho đúng.
-Cả lớp theo dõi SGK.
-Cho HS làm VBT.
-HS đọc kĩ đoạn văn làm vào VBT + 1 HS làm bảng phụ.
-Gọi HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét giúp HS chỉ rõ tác dụng của từng dấu ngoặc kép.
-HS trình bày bài làm ở bảng phụ, lớp nhận xét.
-1 HS nhắc lại.
vBài tập 2 :
-Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
-1 HS đọc nội dung.
-GV nhắc y/c : Đọc kĩ đoạn văn có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. Các em phát hiện ra được những từ đó, đặt các từ này trong dấu ngoặc kép.
-HS chú ý theo dõi y/c.
-Cho HS làm vào VBT, 1 HS làm bảng.
-HS làm bài.
-HS trình bày.
-GV treo bảng phụ, sửa bài, chốt ý đúng.
-Nhận xét.
vBài tập 3 :
-Gọi 1 HS đọc y/c bài tập.
-HS đọc y/c.
-GV lưu ý HS viết đoạn văn theo đúng y/c của bài – dùng dấu ngoặc kép – khi thuật làm một phần cuộc họp của tổ, các em phải dẫn lời nói trực tiếp của thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
-HS chú ý theo dõi nắm cách làm.
-HS làm vào VBT.
-HS suy nghĩ viết đoạn văn vào VBT.
-Cho 2 HS làm bảng phụ trình bày vào nói rõ tác dụng của mỗi dấu ngoặc kép được dùng trong đoạn văn.
-2 HS làm ở bảng phụ.
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
-GV nhận xét, chấm diểm đoạn viết đúng.
-HS góp vở chấm điểm.
-Cho 1 số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
-HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ chỗ dùng dấu ngoặc kép.
-GV nhận xét.
3.Củng cố – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép để sử dụng đúng khi viết bài.
-Chuẩn bị : “Mở rộng vốn từ : Quyền và bổn phận trẻ em”.
RÚT KINH NGHIỆM
s
File đính kèm:
- LUYEN TU VA CAU 29 -33.doc