I.Mục tiêu:
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắt triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
+ Nguyên nhân của việc chia cắt cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của hai phe phái phong kiến.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập của HS
- Lược đồ địa phận Bắt triều,Nam triều và Đàng Trong, Đàng Ngoài.
III. Các hoạt động dạy học:
13 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1364 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Lịch sử 4 - Tuần 25 đến tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t động 1.
Hoạt động 2: Kết quả của cuộc khẩn hoang
- Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng so sánh tình hình đất đai ở Đàng Trong trước và sau cuộc khẩn hoang.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc SGK và phát biểu ý kiến để hoàn thành bảng so sánh.
- GV ghi các ý kiến đúng vào bảng so sánh.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng nêu lại kết quả của cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.
- Hỏi: Cuộc sông chung giữa các dân tộc phía Nam đã đem lại kết quả gì?
C. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nhận phiếu và thảo luận để hoàn thành phiếu.
- 1 nhóm HS đại diện báo cáo trước lớp. HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS đọc bảng so sánh và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- HS phát biểu.
- Hs trả lời câu hỏi.
TUẦN 26 Thứ tư, ngày 3 tháng 3 năm 2010
Địa lí
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát, đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa và bão dễ gây ngập lụt ; có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ Việt Nam, lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Các tranh ảnh về đồng bằng duyên hải miền Trung.
III. Các hoạt động dạy - học
Thời gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hổ trợ ĐB
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ hai vùng ĐBBB và ĐBNB.
- Yêu cầu HS cho biết các dòng sông nào bồi đắp lên các vùng đồng bằng rộng lớn đó.
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
2, Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
- Treo và giới thiệu lược đồ dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Y/C HS quan sát lược đồ và cho biết: Có bao nhiêu dải đồng bằng ở duyên hải miền Trung?
- Y/C 1HS lên chỉ trên lược đồ và gọi tên.
- Y/C HS thảo luận nhóm, cho biết:
+ Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng bằng này?
+ Em có nhận xét gì về tên gọi của các đồng bằng.
- Yêu cầu HS quan sát trên lược đồ, cho thấy các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này lan đến đâu?
- Hỏi: Ở các vùng đồng bằng này có nhiều cồn cát cao, do đó thường có hiện tượng gì xãy ra ?
+ Để ngăn chặn hiện tượng này, người dân ở đây phải làm gì ?
- GV nhận xét ý kiến của HS và kết luận.
Hoạt động 2: Bức tường cắt ngang dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Yêu cầu HS quan sát trên bản đồ cho biết dãy núi nào đã cắt ngang dải đồng bằng duyên hải miền Trung ?
- Yêu cầu HS chỉ trên lược đồ dãy Bạch Mã và đèo Hải Vân.
Hoạt động 3: Khí hậu khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Khí hậu phía Bắc và phía Nam ĐB duyên hải miền Trung khác nhau như thế nào ?
+ Có sự khác nhau về nhiệt độ như vậy là do đâu ?
+ Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung có thuận lợi cho người dân sinh sống và sản xuất không ?
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
C. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
- Nhận xét, dặn dò HS.
- GV kết thúc bài học.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và trả lời: Có 5 dải đồng bằng.
- 1HS lên bảng thực hiện.
- HS thảo luận, trao đổi.
- Quan sát lược đồ và trả lời câu hỏi.
- Quan sát, trả lời câu hỏi.
- 1HS lên bảng thực hiện.
- Thảo luận và trả lời các câu hỏi.
- 3HS nối tiếp nhau đọc phần Ghi nhớ.
TUẦN 27 Thứ hai, ngày 8 thánh 3 năm 2010
Lịch sử
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII
I. Mục tiêu
- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,)
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
II. Đồ dùng dạy - học
- Phiếu học tập cho từng HS.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học
Thời gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hổ trợ ĐB
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi của bài 22.
- Nhận xét, cho điểm từmg HS.
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài: Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An – ba thành phố lớn thế kỉ XVI – XVII.
- Tổ chức cho HS làm việc với phiếu bài tập.
+ Phát phiếu bài tập cho HS.
+Yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành phiếu.
+ Theo dõi và giúp đở những HS gặp khó khăn.
+ Yêu cầu một số đại diện HS báo cáo kết quả làm việc.
+ GV tổng kết và nhận xét bài làm của HS.
- Tổ chức cho HS thi mô tả về các thành thị lớn ở thế kỉ XVI – XVII.
Hoạt động 2: Tình hình nước ta thế kỉ XVI – XVII.
- Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp để trả lời câu hỏi: Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị nói lên điều gì về tình hình nước ta thời đó?
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 3HS thực hiện yêu cầu.
- Làm việc cá nhân với phiếu bài tập.
+ Nhận phiếu
+ Đọc SGK và hoàn thành phiếu.
+ 3 HS báo cáo.
- HS trao đổi và phát biểu ý kiến.
TUẦN 27 Thứ tư, ngày 10 tháng 3 năm 2010
Địa lí
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục tiêu
- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Trình bày được một số nét tiêu biểu vè hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, dánh bắt, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản,
- Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ Việt Nam, lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Trnh, ảnh như SGK.
- Bảng phụ ghi các câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy - học
Thời gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hổ trợ ĐB
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS lên bảng đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung và chỉ trên lược đồ.
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của ĐBDH miền Trung.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông
- Giới thiệu: ĐB DHMT tuy nhỏ hẹp song có nhiều điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc.
- Yêu cầu HS quan sát bản đồ phân bố dân cư Việt Nam và so sánh:
1.So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng núi Trường Sơn.
2. So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung với ở vùng ĐBBB và ĐBNB.
- Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trên.
- Hỏi: Người dân ở ĐB DHMT là người dân tộc nào?
- GV giới thiệu về người ở ĐB DHMT.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1&2, nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm, phụ nữ Kinh.
- GV nhấn mạnh về trang phục của người dân
Hoạt động2: Hoạt động sản xuất của người
dân.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 3 đến hình 8 trong SGK và đọc ghi chú các hình.
- Hỏi: Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản xuất của người dân ĐB DHMT, hãy cho biết người dân ở đây có những ngành nghề gì?
- Yêu cầu HS kể tên một số cây được trồng.
- Yêu cầu HS kể tên một số loại con cật nuôi nhiều ở ĐB DHMT.
- Yêu cầu HS kẻ tên một số loài thuỷ sản được nuôi trồng ở ĐB DHMT.
- GV nhấn mạnh
Hoạt động 3: Khai thác điều kiện tự nhiên để phát triển sản xuất ở ĐB DHMT.
- Yêu cầu HS nhắc lại các nghề chính ở ĐB DHMT.
- Nhấn mạnh: Đây là nghề thuộc nhóm ngành nông- ngư nghiệp.
-Hỏi: Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- GV nhấn mạnh.
C. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh về ĐB DHMT.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện
- 2 HS trả lời.
- Lắng nghe.
- Quan sát và nhận xét.
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
- HS phát biểu.
- Lắng nghe.
- Quan sát hình và nêu nhận xét.
- 6 HS lần lượt đọc to trước lớp.
- HS trả lời.
- HS kể: Cây lúa, mía, lac,...
- HS kể: trâu ,bò,
- HS kể: cá, tôm,
- Lắng nghe.
- HS trả lời: Nghề trồng trọt, chăn nuôi, nghề đánh bắt thuỷ sản, nghề làm muối
- Trả lời: Do ở gần biển, do có đất phù sa,
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
TUẦN 28 Thứ hai, ngày 15 tháng 3 năm 2010
Lịch sử
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (NĂM 1786)
I. Mục tiêu
- Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786):
+ Sau khi lập đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đỗ chính quyền họ Trịnh (năm 1786).
+ Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu viêc thống nhất đất nước.
II. Đồ dùng dạy - học
- Phiếu học tập cho HS.
- Bản đồViệt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học
Thời gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hổ trợ ĐB
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 23.
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (1786)
2. Hoạt động 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra bắc tiêu diệt chúa Trịnh.
- Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập.
+ GV phát phiếu học tập cho HS.
+ GV theo dõi và giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
+ GV gọi HS báo cáo kết quả làm việc.
+ GV kết luận về bài làm đúng.
- Yêu cầu HS dựa vào nội dung phiếu để trình bày lại cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn.
- Tuyên dương những HS trình bày tốt.
Hoạt động 2: Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ
- Tổ chức cho HS kể những mẩu chuyện, tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ.
- GV và HS cả lớp theo dõi để bình chọn bạn kể hay nhất.
- Tổng kết cuộc thi.
3. Củng cố - Dặn dò
- Tổng kết giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Làm việc cá nhân với phiếu học tập.
- HS tiếp nối nhau báo cáo kết quả.
- Hs trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Mỗi tổ HS cử 1 đại diện tham gia cuộc thi.
File đính kèm:
- LICH SU DIA LI 4 Tuan 25 28.doc